Danh mục: Du lịch và thương mại điện tử

Khám phá và mua sắm sản phẩm địa phương

  • Hướng dẫn đăng sản phẩm đúng chuẩn Shopee

    Hướng dẫn đăng sản phẩm đúng chuẩn Shopee

    1. Hướng dẫn đăng sản phẩm đúng chuẩn Shope (Phần 1): 

    Shop có biết một bài đăng đúng chuẩn sẽ giúp sản phẩm của Shop chuyên nghiệp hơn trong mắt Người mua không? Hãy cùng Shopee Uni theo dõi video này để nắm được bí kíp đăng bán sản phẩm “chuẩn chỉnh” để thu hút Người mua nhé! 

    2. Hướng dẫn đăng sản phẩm đúng chuẩn Shopee (Phần 2):

    Shop có biết một bài đăng đúng chuẩn sẽ giúp sản phẩm của Shop chuyên nghiệp hơn trong mắt Người mua không? Hãy cùng Shopee Uni theo dõi video này để nắm được bí kíp đăng bán sản phẩm “chuẩn chỉnh” để thu hút Người mua nhé! 

    3.Hướng dẫn kiểm tra và chỉnh sửa sản phẩm vi phạm 

    Trong video này, Shopee Uni sẽ hướng dẫn Shop cách kiểm tra và chỉnh sửa các sản phẩm vi phạm nhé 

     

  • Người bán mới – Khởi đầu thành công cùng Shopee

    1. Người bán mới – Khởi đầu thành công cùng Shopee 

    Bạn vừa bắt đầu bán hàng trên Shopee? Hãy tìm hiểu ngay những quyền lợi ưu việt dành riêng cho Người bán Shopee trong video clip này nhé. 

    2. Thiết lập Shop chuẩn để thu hút Người mua 

    Nếu Bạn thiết lập một Shop đúng chuẩn và đầy đủ thông tin, điều này sẽ giúp Shop trông chuyên nghiệp hơn trong mắt Người mua và tăng tỷ lệ chuyển đổi ! Xem ngay video để nắm được “Bí kíp” này nào! 

    3. Quy trình nhận doanh thu sau khi hoàn tất đơn hàng 

    Nếu bạn đang có thắc mắc rằng sau khi đơn hàng hoàn tất, làm sao để bạn có thể nhận được Doanh thu của mình? Và nếu có Yêu cầu Trả hàng/Hoàn tiền thì bạn cần làm gì? Xem ngay video bên dưới nhé! 

     

    4. Bí kíp tăng doanh thu dành cho Shop khi bán hàng Shopee 

    Bí kíp giúp bạn tăng doanh thu là gì? Xem ngay Video bên dưới để có ngay cho mình trọn bộ “Bí kíp” nhé! 

  • Triển vọng về một mô hình phát triển nông nghiệp gắn với du lịch sinh thái

    Triển vọng về một mô hình phát triển nông nghiệp gắn với du lịch sinh thái

    Phát triển du lịch sinh thái gắn với nông nghiệp không phải là một khái niệm mới mà đã phát triển khá hiệu quả ở trong và ngoài nước. Tuy nhiên, đối với tỉnh Ninh Bình loại hình này chưa thực sự khai thác hết thế mạnh và tiềm năng vốn có của địa phương. Với mong muốn sẽ mang lại một sản phẩm du lịch sinh thái bền vững gắn với phát triển nông nghiệp điển hình của Ninh Bình, Khu du lịch sinh thái Thung Nham đang từng bước kiến tạo sản phẩm du lịch đặc trưng.

    “Thung” là thung lũng – khu đất thấp được núi non trùng điệp bao quanh. “Nham” chỉ những vách đá dựng đứng, hiểm trở làm nên bức tường thành vững chãi chở che, bao bọc. Kết hợp hài hòa giữa vẻ hùng vĩ và cảnh sắc thiên nhiên nên thơ, Thung Nham được ví như một thiên đường du lịch sinh thái, một điểm dừng chân yêu thích của những người yêu thiên nhiên đã chọn lựa Ninh Bình làm đích đến.

    Nằm trong Quần thể danh thắng Tràng An, nơi đây không chỉ là thung lũng xanh ngát bốn mùa cây cỏ, hoa trái, chim muông tụ họp, xen lẫn là nhiều khoảng đất bằng phẳng có thể cắm trại, làm khu vui chơi… mà còn nổi tiếng là vườn chim lớn nhất miền Bắc, nơi sinh sống của hơn 5.000 tổ chim các loại, thuộc 46 loài như vạc, cò, diệc, mòng két, chích chòe lửa… và những loại chim quý như hồng hạc hay phượng hoàng được ghi vào sách đỏ.

    Thung Nham cũng là địa điểm lý tưởng dành cho hội bạn bè, gia đình. Tại đây, du khách có thể lênh đênh bằng con thuyền nhỏ trôi hững hờ trên sông, chiêm ngưỡng thiên nhiên hùng vĩ và động – thực vật hai bên bờ. Hay bạn lựa chọn thú vui câu cá để thư giãn, lấy lại năng lượng sau những ngày làm việc vất vả.

    Mong muốn tạo nên một sản phẩm du lịch hoàn hảo, khép kín, an toàn và thân thiện, Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại du lịch Doanh Sinh đã phát huy tiềm năng vốn có của thung lũng để phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với du lịch sinh thái bền vững.

    Bà Cao Thị Hòa, Giám đốc điều hành Khu du lịch sinh thái Thung Nham cho biết: Với điều kiện đa dạng về hệ sinh thái, tự nhiên và văn hóa, những năm gần đây Khu du lịch sinh thái Thung Nham đã kết hợp hài hòa giữa sản xuất nông nghiệp với phát triển du lịch, bước đầu đã mang lại hiệu quả khả quan góp phần phát triển du lịch Ninh Bình, đồng thời nâng cao năng lực sản xuất cũng như đời sống của người dân.

    Ngay từ khi đi vào khai thác du lịch ở Thung Nham, Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại du lịch Doanh Sinh đã xác định phát triển du lịch sinh thái bền vững. Điều này có nghĩa là làm du lịch có trách nhiệm, giảm thiểu tối đa những tác động tiêu cực và có tác động tích cực nhằm bảo vệ môi trường, mang lại lợi ích về sản phẩm du lịch sinh thái, bảo vệ sức khỏe con người. Trong đó không ngoại trừ việc đầu tư và quan tâm đến sản phẩm nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ.

    Phát huy lợi thế được thiên nhiên ưu đãi, bên cạnh những diện tích cần bảo tồn nghiêm ngặt, Khu du lịch sinh thái Thung Nham đã quy hoạch diện tích để canh tác, chăn nuôi các sản phẩm nông nghiệp như: trồng cây lâm, nông nghiệp, hoa màu hoặc nuôi gia cầm, gia súc theo hình thức chăn thả gắn với tự nhiên, tạo ra các sản phẩm nông nghiệp sạch, an toàn với sức khỏe con người.

    Chị Tal shlomo – du khách Israel cho biết: Tôi rất thích cảnh quan nơi đây vì có sự kết hợp hài hòa giữa cảnh quan tự nhiên và nhân tạo mà không làm mất đi sự hùng vĩ vốn có của núi rừng. Đặc biêt, đến với Khu du lịch sinh thái Thung Nham, du khách có thể chiêm ngưỡng cảnh quan tự nhiên và tham gia lao động sản xuất cùng người dân địa phương.

    Phát triển du lịch gắn với nông nghiệp là định hướng lớn mà tỉnh Ninh Bình sẽ đẩy mạnh thực hiện trong giai đoạn này. Tuy nhiên, hiện nay trên địa bàn tỉnh mới chỉ dừng lại ở những mô hình nhỏ và để trở thành sản phẩm du lịch chủ lực còn rất nhiều khó khăn. Trong khi đó, giá trị nông nghiệp bản địa, văn hóa truyền thống bản sắc, sự tinh tế, chuyên nghiệp chưa được nghiên cứu và ứng dụng bài bản để tạo ra các sản phẩm chất lượng cao phục vụ du khách.

    Trong bối cảnh đó, Khu du lịch sinh thái Thung Nham mong muốn tạo nên một mô hình du lịch sinh thái nghỉ dưỡng hoàn hảo, khi du khách đến đây không chỉ ngắm cảnh, vui chơi mà còn được thưởng thức các món ăn do chính người dân bản địa sản xuất, canh tác trong khu du lịch. Hiện, Công ty Doanh Sinh dành diện tích đất trồng, khu vực chăn nuôi đảm bảo các nguyên tắc: Đủ rộng theo quy mô, vùng nguyên liệu giàu dược tính; khu vực cách biệt với hoạt động kinh doanh dịch vụ và tận dụng triệt để nguồn gốc thức ăn từ tự nhiên.

    Việc sản xuất nông nghiệp được doanh nghiệp thực hiện nghiêm ngặt theo mô hình khép kín từ khâu lựa chọn giống, chọn vùng nguyên có nhiều thế mạnh phát huy tối đa chất lượng sản phẩm; áp dụng công nghệ tiên tiến trong khâu đóng gói, hình ảnh; phát triển thị trường và chủ yếu là sản phẩm du lịch mang tính chất đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng.

    Để phát triển du lịch sinh thái gắn với nông nghiệp bền vững, hiện nay doanh nghiệp đã triển khai phát triển sản phẩm nông nghiệp hoàn chỉnh đầu tiên đó là Trà Sơn Kim Cúc. Cũng theo bà Cao Thị Hòa, Sản phẩm trà Sơn Kim Cúc mặc dù đã được Công ty sử dụng để phục vụ du khách đến với Thung Nham hàng chục năm nay, nhận được rất nhiều phản hồi tích cực song mới chỉ mang tính chất “nội bộ”.

    Tuy nhiên, với chiến lược phát triển du lịch sinh thái bền vững gắn với nông nghiệp, Công ty đang tập trung xây dựng các sản phẩm nông nghiệp hoàn thiện với quy trình khép kín từ khâu chọn giống, chăm sóc, thu hoạch, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Đây sẽ là sản phẩm đầu tiên trong chuỗi các sản phẩm nông nghiệp mà Thung Nham muốn phát triển.

    Đặc biệt, để nâng cao giá trị sản phẩm, hiện nay Công ty CP dịch vụ và thương mại du lịch Doanh Sinh đang xây dựng trà Sơn Kim Cúc là sản phẩm OCOP nhằm mục tiêu kiểm soát vùng nguyên liệu tại chỗ, tạo nền tảng để nâng cao giá trị, thương hiệu sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường. Mặt khác, phần “then chốt” trong thúc đẩy phát triển mạnh mẽ sản phẩm OCOP trà Sơn Kim Cúc là Công ty muốn khẳng định thương hiệu các sản phẩm nông nghiệp của Khu du lịch Thung Nham, từ đó đẩy mạnh xúc tiến thương mại, tìm đầu ra cho sản phẩm phát triển các điểm bán hàng và quảng bá, liên kết tiêu thụ sản phẩm OCOP, tạo hệ thống phân phối hiệu quả.

    Để đẩy mạnh việc phát triển loại hình du lịch sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp với nông nghiệp rất cần cái “bắt tay” giữa hai ngành Du lịch và Nông nghiệp. Điều này được kỳ vọng không chỉ bổ sung thêm các sản phẩm du lịch mới cho tỉnh mà còn góp phần nâng cao thu nhập cho người dân, thay đổi diện mạo nông nghiệp, nông thôn, là nền tảng vững chắc trong phát triển kinh tế-xã hội. Đây cũng sẽ là cơ sở quan trọng để Khu du lịch sinh thái Thung Nham thúc đẩy hoàn thiện mô hình du lịch sinh thái bền vững gắn với đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp hoàn thiện, theo chuỗi giá trị.

  • Động lực cho đầu tư chăn nuôi

    Động lực cho đầu tư chăn nuôi

    Dabaco Quảng Ninh (phường Bình Khê) do Công ty CP Tập đoàn Dabaco Việt Nam làm chủ đầu tư đang là dự án có tiến độ thực hiện các thủ tục đầu tư nhanh nhất. Trong vòng 4 tháng qua, đơn vị này đã hoàn thành các khâu nghiên cứu, lựa chọn địa điểm; thủ tục thuê đất; đánh giá tác động môi trường (DTM); thuyết minh công nghệ nuôi và xử lý chất thải… đồng thời sẵn sàng về thiết bị, vật tư, con giống, thức ăn để có thể khởi công xây dựng chuồng trại vào cuối năm 2025 và đủ điều kiện cho ra những lứa lợn đầu tiên vào năm 2026.

    Quy mô sản xuất của Dabaco theo báo cáo của đơn vị là 3.600 con lợn nái và với số lợn nái này mỗi năm cho ra đời từ 7.000-10.000 con lợn giống. Toàn bộ số lợn giống được nuôi thành lợn thịt cung ứng cho thị trường trong tỉnh và TP Hà Nội theo kênh phân phối của Công ty.

    Cùng với dự án Dabaco Quảng Ninh, còn có các dự án đầu tư chăn nuôi lợn khác đang đẩy mạnh tiến độ đầu tư như dự án chăn nuôi lợn công nghệ cao mở rộng (giai đoạn 2) tại xã Ba Chẽ của Công ty CP Khai thác khoáng sản Thiên Thuận Tường, các dự án chăn nuôi lợn công nghệ cao NHP tại xã Đông Ngũ của Công ty CP chăn nuôi NHP Đông Hải… Các dự án này đều có quy mô đầu tư lớn, dao động khoảng 2.400-3.000 con lợn nái/năm, tổng đàn (cả nái, giống, thương phẩm) từ 30.000-70.000 con lợn/năm. Ông Trần Hoà, Giám đốc Công ty CP Khai thác khoáng sản Thiên Thuận Tường cho biết: Quy mô giai đoạn 2 của dự án chăn nuôi lợn công nghệ cao tại xã Ba Chẽ sẽ là 6.000 con lợn thương phẩm/năm.

    Cùng các dự án đang đầu tư kể trên, đầu năm 2025, dự án chăn nuôi lợn công nghệ cao của Công ty CP Chăn nuôi Greentech (xã Đường Hoa) đã chính thức đi vào vận hành. Quy mô dự án này là hơn 45ha, với 5.000 con lợn nái, 20.000 con lợn giống, 40.000 con lợn thịt (2-3 lứa/năm). Đây được coi là dự án chăn nuôi lợn rất hiện đại, với vật liệu khung chuồng, thiết bị chăn nuôi đa số nhập khẩu, hệ thống cho ăn, làm mát tự động, hệ thống xử lý chất thải đảm bảo; quy trình nuôi khép kín, chủ động từ khâu lợn giống đến lợn thương phẩm và sản phẩm từ lợn. Đặc biệt chiến lược phát triển lâu dài của Công ty CP Chăn nuôi Greentech là cung ứng lợn nguyên con, sản phẩm chế biến từ lợn cho thị trường nội địa và xuất khẩu thịt mảnh sang thị trường Trung Quốc.

    Bà Chu Thị Thu Thuỷ, Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Quảng Ninh cho biết: Cái thuận của việc đầu tư các dự án chăn nuôi, bao gồm chăn nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thời điểm này là các địa phương đều đã hoàn thành quy hoạch thành phần, được tích hợp vào quy hoạch chung, vì vậy địa điểm nghiên cứu đầu tư của các đơn vị coi như đã được chấp thuận, không phải bổ sung, chỉnh sửa quy hoạch. Các đơn vị chức năng tỉnh cũng hỗ trợ, đồng hành chặt chẽ với các chủ đầu tư trong các hoạt động đánh giá tác động môi trường, hay thủ tục thuê đất, thuê rừng, thẩm định công nghệ nuôi, công nghệ xử lý chất thải… Đó là những động lực để đẩy mạnh tiến độ triển khai các dự án.

    Được biết, nhiều năm qua tổng đàn lợn của Quảng Ninh dao động trong khoảng trên dưới 300.000 con, đáp ứng 40% nhu cầu thực tế của tỉnh. Với xu hướng đầu tư vào các dự án chăn nuôi lợn như hiện nay sẽ làm tăng tổng đàn lợn trên địa bàn, chủ động được về nguồn lợn thịt đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của Quảng Ninh là khoảng trên dưới 2.500 con lợn/ngày, đồng thời mở ra hướng xuất khẩu thịt mảnh, làm gia tăng giá trị ngành chăn nuôi.

  • Triển lãm trực tuyến “Chăn nuôi dưới góc nhìn nghệ thuật”

    Triển lãm trực tuyến “Chăn nuôi dưới góc nhìn nghệ thuật”

    Nông thôn là nguồn cảm hứng sáng tác của nhiều thế hệ nghệ sĩ Việt Nam từ xưa đến nay, trong đó có những vật nuôi thân thương như trâu, bò, lợn, gà. Chúng xuất hiện trong các tác phẩm một cách dung dị, gần gũi. Những tranh gà in trên giấy điệp của những nghệ nhân dân gian Đông Hồ vùng Kinh Bắc được xem là biểu tượng cho sự sung túc, no đủ; tranh lợn đàn với hình vòng xoáy âm dương trên lưng tượng trưng cho sự sinh sôi, nảy nở, cũng như phản ánh quan niệm về giống tốt của người dân xưa…

    Những nghệ sĩ hiện đại ngày nay, dù đã tiếp xúc và chiêm nghiệm những khuynh hướng sáng tác hiện đại của nghệ thuật phương Tây, nhưng trong họ vẫn thấm đẫm một tình yêu quê hương, đất nước, một bản sắc Việt Nam. Những con trâu mải miết cày bừa trên cánh đồng hợp tác xã trong Một buổi cày của Lưu Công Nhân, đàn bò được chăn thả tự do trong tác phẩm Đàn bò Việt Bắc của Sỹ Tốt, cô dân quân mải mê Thái chuối nuôi lợn trong tác phẩm của Trần Văn Cẩn, hay bé gái một tay vuốt ve thân gà, một tay âu yếm cho gà mổ thóc trong Bé cho gà ăn của Nguyễn Phú Cường… tất cả đều phản ánh hơi thở cuộc sống lao động bình dị mà nên thơ của người nông dân Việt Nam.

    Bên cạnh đó, các họa sĩ cũng chuyển tải những thông điệp từ chủ trương, chính sách của nhà nước đối với việc phát triển ngành chăn nuoi, thú y một cách hết sức nhẹ nhàng, dễ hiểu qua các tranh áp phích như: Đưa nhanh mạnh chăn nuôi lên thành ngành chính của Thế Hải hay Hết sức coi trọng công tác tiêm phòng, vệ sinh thú y chủ động phòng chống dịch cho gia súc của Nguyễn Đăng Phú…

    Không những thế, những vật nuôi ấy còn là cảm hứng để các họa sĩ gửi gắm tâm tư, tình cảm, triết lý nhân sinh. Chỉ với hình tượng con trâu to khỏe, quanh năm làm việc trên cánh đồng, đối lập với con chim nhỏ bé, tự do bay bổng trên không trung, họa sĩ Lê Anh Vân đã nâng lên thành triết lý về Tình bạn thủy chung, bình đẳng, không phân biệt.

    Qua cách tiếp cận kết hợp nghệ thuật với khoa học chăn nuôi, triển lãm trực tuyến “Chăn nuôi dưới góc nhìn nghệ thuật” giới thiệu 52 hiện vật lựa chọn từ sưu tập của Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam, gồm tranh dân gian và tranh, tượng hiện đại, được trình bày theo 6 chủ đề: (1) “Giống di truyền”; (2) “Sức khỏe vật nuôi”; (3) “Cây thức ăn chăn nuôi”; (4) “Chăn nuôi và môi trường”; (5) “Chăn nuôi và sinh kế”; (6) “Chăn nuôi và đời sống văn hóa”. Từ đó, triển lãm mong muốn mang đến cho công chúng những góc nhìn đa chiều về chăn nuôi và vật nuôi, góp phần nâng cao nhận thức về vai trò của chăn nuôi và thúc đẩy ngành chăn nuôi Việt Nam phát triển bền vững./.

  • Phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam trong kỷ nguyên số

    Phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam trong kỷ nguyên số

    Thực trạng thương mại điện tử ở Việt Nam

    Những năm gần đây, thương mại điện tử tại Việt Nam đã khẳng định vai trò quan trọng trong nền kinh tế số quốc gia. Giai đoạn 2016 – 2020, thương mại điện tử ở Việt Nam duy trì mức tăng trưởng trung bình 24%/năm, đạt doanh thu bán lẻ 11,8 tỷ USD vào năm 2020, chiếm 5,5% tổng doanh thu bán lẻ cả nước. Số lượng người tiêu dùng trực tuyến ước đạt 49 triệu người, với giá trị mua sắm trung bình mỗi người 240 USD. Giai đoạn 2021 – 2024, trước ảnh hưởng nghiêm trọng của đại dịch COVID-19, thương mại điện tử ở Việt Nam là lĩnh vực duy nhất ghi nhận mức tăng trưởng hai con số, đạt 18%/năm. Năm 2024, thương mại điện tử của Việt Nam xếp thứ 3 về quy mô thị trường ở khu vực Đông Nam Á với doanh thu đạt 25 tỷ USD, tăng 20% so với năm 2023. Trong đó, quy mô bán lẻ trực tuyến đạt 17,3 tỷ USD, chiếm khoảng 9% tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cả nước. Phần lớn giá trị giao dịch đến từ bốn nhóm ngành hàng chủ lực: thời trang và phụ kiện, FMCG (chăm sóc mẹ và bé, thực phẩm đồ uống, chăm sóc nhà cửa, chăm sóc cá nhân, sản phẩm từ sữa), điện gia dụng và công nghệ, sắc đẹp. Doanh thu từ các gian hàng chính hãng trên các sàn thương mại điện tử gia tăng đáng kể. Các thương hiệu uy tín trong thị trường bán lẻ truyền thống nhận được sự ủng hộ mạnh mẽ từ người tiêu dùng.Hiện nay, tỷ lệ dân số Việt Nam tham gia thương mại điện tử đạt trên 60%, giá trị mua sắm trung bình khoảng 400 USD/người/năm. Với tỷ trọng chiếm 2/3 giá trị của nền kinh tế số, thương mại điện tử Việt Nam tiếp tục khẳng định vị thế là một trong những kênh bán lẻ quan trọng nhất, với sức mua tiếp tục ghi nhận tăng trưởng hai con số vững chắc. Việt Nam nằm trong số 10 quốc gia có tốc độ tăng trưởng thương mại điện tử hàng đầu thế giới.

    Thông qua sự phát triển của thương mại điện tử, số lượng website và ứng dụng di động thương mại điện tử bán hàng đã tăng từ 3.470 nền tảng vào năm 2014 lên 53.949 nền tảng vào năm 2024 (tăng khoảng 15,6 lần trong 10 năm). Trong đó, sàn giao dịch thương mại điện tử (marketplace) vẫn chiếm vị trí nổi bật. Các nền tảng thương mại điện tử lớn như Shopee, Lazada, Tiki và Sendo tiếp tục dẫn đầu, chiếm lĩnh phần lớn thị phần nhờ khả năng cung cấp sản phẩm đa dạng, giá cả cạnh tranh và dịch vụ vận chuyển nhanh chóng. Cùng với đó, TikTok Shop nổi lên như một xu hướng mới khi kết hợp giữa yếu tố mạng xã hội và mua sắm trực tuyến. Tổng doanh thu của 5 sàn thương mại điện tử lớn nhất (Shopee, Lazada, TikTok Shop, Tiki và Sendo) trong năm 2024 đạt 318,9 nghìn tỷ đồng, tăng trưởng 37,36% so với năm 2023. Đồng thời, tổng sản lượng tiêu thụ cũng đạt 3,421 triệu sản phẩm, tăng mạnh 50,76%.

    Sức mua của thị trường duy trì ở mức cao, tuy nhiên, đối với các danh mục sản phẩm cụ thể, nhiều người tiêu dùng vẫn tiếp tục lựa chọn mua sắm trên các cửa hàng điện tử. Nhờ việc sử dụng rộng rãi các phương tiện truyền thông xã hội như Facebook, TikTok, Zalo và Instagram, người tiêu dùng Việt Nam tiếp cận mô hình mua sắm trực tuyến thông qua các bài đăng, quảng cáo hoặc gian hàng ảo trên mạng xã hội, mang lại sự tiện lợi và cá nhân hóa cao. Xu hướng này được dự đoán sẽ tiếp tục phát triển mạnh trong những năm tới.

    Trong khi đó, mô hình thương mại điện tử xuyên biên giới ngày càng nhận được sự quan tâm của cả người bán hàng lẫn người mua hàng. Thời gian qua, các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam xây dựng các nền tảng thương mại điện tử B2B, kết nối với các nền tảng thương mại điện tử lớn của thế giới, như Amazon, Alibaba, Timo… để các sản phẩm, hàng hóa khi lên sàn thương mại điện tử của Việt Nam sẽ tương ứng xuất hiện trên các nền tảng thương mại điện tử lớn của thế giới, kết nối người mua trực tiếp với người bán cũng như nhà sản xuất. Từ năm 2019 đến 2023, số lượng sản phẩm do doanh nghiệp Việt bán trên Amazon tăng hơn 300%. Điều này cho thấy sức hấp dẫn của hàng Việt Nam đối với người tiêu dùng quốc tế cũng như tiềm năng to lớn mà thương mại điện tử xuyên biên giới mang lại.

    Với sự hỗ trợ từ các chính sách của Chính phủ và các hiệp định thương mại tự do như CPTPP, EVFTA và RCEP,… doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu sản phẩm dễ dàng hơn, cạnh tranh tốt hơn, giảm bớt rủi ro khi tham gia vào thương mại điện tử xuyên biên giới. Có thể khẳng định, thương mại điện tử xuyên biên giới tạo ra bệ phóng cho doanh nghiệp thuộc mọi thành phần, quy mô để kinh doanh và xây dựng thương hiệu toàn cầu thành công. Việc tận dụng nền tảng thương mại điện tử quốc tế sẽ giúp doanh nghiệp Việt Nam không chỉ phát triển trong nước mà còn vươn ra thế giới, tạo ra nhiều cơ hội và khả năng tăng trưởng bền vững. Các điểm đến xuất khẩu chính của Việt Nam thông qua các nền tảng trực tuyến bao gồm các thị trường lớn như Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, cũng như các thị trường mới nổi ở Anh, châu Âu và Đông Á.

    Cơ hội và thách thức cho phát triển thương mại điện tử của Việt Nam

    Về cơ hội:

    Bên cạnh cơ hội từ những chính sách của Chính phủ góp phần thúc đẩy kinh tế số, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển thương mại điện tử, Việt Nam có nhiều tiềm năng để phát triển lĩnh vực này.

    Trong những năm gần đây, thị phần của thương mại điện tử trong tổng doanh thu bán lẻ của Việt Nam tăng dần qua các năm, đặc biệt kể từ sau COVID-19. Điều này cho thấy thương mại điện tử đang lấy dần thị phần của thương mại truyền thống, đặc biệt là ở các thành phố lớn và đối với các mặt hàng như thời trang, làm đẹp, đồ gia dụng… Theo tính toán của Bộ Thông tin và Truyền thông, Việt Nam hiện có khoảng 1,4 triệu cửa hàng tạp hóa và hơn 9.000 chợ truyền thống, chiếm 75% thị phần. Các cửa hàng tạp hóa và chợ truyền thống đang đáp ứng đến 85% nhu cầu tiêu dùng của người dân, nhưng tốc độ tăng trưởng của thương mại điện tử từ 35-45% mỗi năm đang nhanh chóng tái định hình thói quen tiêu dùng.

    Theo nghiên cứu của Datareportal và Wearesocial (nền tảng dữ liệu toàn cầu và công ty toàn cầu về sáng tạo truyền thông), tính đến đầu năm 2024, có 78,44 triệu người sử dụng internet tại Việt Nam, tỷ lệ tiếp cận internet đạt 79,1% và dự kiến còn tiếp tục tăng qua các năm. Cùng với gần 100% kết nối di động, thương mại điện tử đã có thể mở rộng, tiếp cận cả khu vực thành thị và nông thôn. Trong khi đó, thu nhập bình quân đầu người được dự báo sẽ tăng trưởng trung bình 7,0%/năm trong giai đoạn 2023 – 2030, mức khá cao trong khu vực và trên thế giới.

    Thị trường thanh toán trực tuyến đạt 149 tỷ USD trong năm 2024, tăng 18% so với năm trước và dự kiến sẽ đạt 350 tỷ USD vào năm 2030(1). Sự gia tăng của các nền tảng thanh toán kỹ thuật số tạo điều kiện cho các giao dịch diễn ra thuận lợi hơn, giúp khách hàng mua sắm trực tuyến dễ dàng hơn. Sự chuyển dịch sang thanh toán không dùng tiền mặt là một phần không thể thiếu trong sự tăng trưởng của thương mại điện tử, cung cấp các tùy chọn an toàn và hiệu quả cho người tiêu dùng.

    Với số lượng dân số am hiểu công nghệ và sử dụng internet tăng nhanh, Việt Nam không chỉ bắt kịp với quá trình chuyển đổi số, mà còn đang nổi lên như một quốc gia dẫn đầu trong nền kinh tế internet của Đông Nam Á. Vị trí chiến lược của Việt Nam và việc tham gia vào các hiệp định thương mại tự do như CPTPP, EVFTA và RCEP định vị Việt Nam là trung tâm thương mại điện tử xuyên biên giới, qua đó tăng cường hơn nữa các cơ hội xuất khẩu. Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng với nền kinh tế khu vực và thế giới, lại có thế mạnh ở các ngành như dệt may, da giày, gạo, nông sản…, nên dư địa, tiềm năng về thương mại điện tử xuyên biên giới rất lớn, đặc biệt với hình thức doanh nghiệp tới người tiêu dùng (B2C). Sự tăng trưởng của mô hình này không chỉ giúp nâng cao doanh thu xuất khẩu mà còn mở ra cơ hội quảng bá thương hiệu Việt trên toàn cầu. Ước tính, quy mô xuất khẩu thương mại điện tử xuyên biên giới năm 2027 sẽ đạt hơn 13 tỷ USD(2)

    Việc tích hợp các nền tảng thương mại xã hội như TikTok Shop và Shopee đang định hình lại cách các doanh nghiệp tương tác với nhóm nhân khẩu học trẻ tuổi, am hiểu công nghệ. Việt Nam đặt mục tiêu trở thành trung tâm thương mại điện tử hàng đầu Đông Nam Á, trở thành điểm đến hấp dẫn cho các doanh nghiệp thương mại điện tử phát triển mạnh. Theo đánh giá chung của Google, Temasek, Bain & Company, thời gian tới Việt Nam tiếp tục duy trì tăng trưởng thương mại điện tử với tốc độ trung bình năm ở mức 18 – 20% và quy mô thị trường thương mại điện tử sẽ đạt 63 tỷ USD vào năm 2030, vươn lên đứng thứ 2 ở khu vực Đông Nam Á.

    Về thách thức

    Bên cạnh các cơ hội, hoạt động kinh doanh của thị trường thương mại điện tử Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều thách thức khó khăn.

    Thứ nhất, quản lý hoạt động thương mại điện tử ngày càng khó khăn và phức tạp.

    Song hành với quy mô thương mại điện tử ngày càng lớn, quản lý nhà nước về lĩnh vực này càng khó và phức tạp hơn do thiếu khung pháp luật và quy định điều chỉnh riêng biệt. Cơ quan quản lý nhà nước còn gặp khó khăn trong công tác quản lý, giám sát hoạt động kinh doanh với các nền tảng thương mại điện tử xuyên biên giới. Nhiều nền tảng thương mại điện tử xuyên biên giới chưa được cấp phép hoặc đang trong quá trình cấp phép vẫn thực hiện cung cấp dịch vụ thương mại điện tử tại Việt Nam (như Temu, Shein), bán các sản phẩm, hàng hóa xuyên biên giới vào thị trường Việt Nam với giá cả thấp, gây ảnh hưởng xấu đến thị trường tiêu thụ nội địa, tạo áp lực cạnh tranh với các nền tảng thương mại điện tử nội địa và tác động lớn đến hành vi mua sắm của người tiêu dùng. Chưa có quy định riêng rẽ về các chủ thể tham gia livestream, các trường thông tin tối thiểu phải cung cấp cho người xem, trình độ chuyên môn của người thực hiện livestreams, định danh chủ tài khoản và những vấn đề về kiểm soát thông tin trong quá trình phát livestreams…

    Trong khi thương mại điện tử phát triển với tốc độ nhanh và quy mô tăng dần trong giai đoạn 2016 – 2024, vấn đề quản lý nhà nước về thuế ngày càng nổi lên gay gắt. Theo đánh giá của Bộ Tài chính, tổng số thu thuế từ hoạt động kinh doanh thương mại điện tử của doanh nghiệp, hộ kinh doanh trong nước và nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam chỉ chiếm khoảng 20% quy mô doanh thu thị trường thương mại điện tử. Nhiều đối tượng kinh doanh chưa thực hiện việc kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế đối với doanh thu từ hoạt động thương mại điện tử.

    Bên cạnh đó, vấn đề kiểm soát hàng giả, hàng nhái, hàng cấm, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, hàng kém chất lượng… đặt ra nhiều vấn đề cho cơ quan quản lý nhà nước. Trong năm 2024, nhiều trường hợp có dấu hiệu lợi dụng thương mại điện tử để kinh doanh hàng hóa nhập lậu với quy mô và số lượng lớn các mặt hàng mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, đồ gia dụng, giầy dép…, hàng triệu đơn hàng đã bán được phát hiện.

    Thứ hai, hệ thống logistics chưa đồng bộ. 

    Logistics tuy đã có những cải thiện ở các khu vực thành thị, song việc giao hàng đến các vùng xa xôi và nông thôn vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển thương mại điện tử do kết cấu hạ tầng giao thông và kết cấu hạ tầng kỹ thuật số chưa phát triển. Hạn chế này ảnh hưởng đến thời gian giao hàng và làm tăng chi phí hoạt động, cản trở việc mở rộng thương mại điện tử ở các khu vực này. Chỉ số đo lường hiệu suất logistics (Logistics Performance Index – LPI) của Việt Nam còn ở mức thấp so với các nền kinh tế phát triển nhất Đông Nam Á.

    Thứ ba, phương thức thanh toán tiền mặt vẫn chiếm tỷ lệ cao.

    Hệ thống thanh toán điện tử tại Việt Nam có bước tiến lớn trong những năm qua. Các ví điện tử như MoMo, ZaloPay, ViettelPay và các ứng dụng ngân hàng số ngày càng phổ biến, mang lại sự tiện lợi và an toàn cho người dùng. Tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt trong thương mại điện tử tăng đáng kể, đặc biệt tại các đô thị lớn. Tuy nhiên, phương thức thanh toán tiền mặt và thanh toán khi nhận hàng (COD) vẫn chiếm tỷ lệ cao, đặc biệt tại khu vực nông thôn. Điều này phản ánh tâm lý e ngại và thiếu niềm tin vào các phương thức thanh toán điện tử của một bộ phận người tiêu dùng. Đây là thách thức lớn cần được giải quyết thông qua việc nâng cao nhận thức và tăng cường các biện pháp bảo mật.

    Thứ tư, thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực thương mại điện tử. Theo khảo sát của AccessTrade (mạng lưới tiếp thị liên kết của Nhật Bản) đối với 200 doanh nghiệp vừa và nhỏ, 95% số người được hỏi cho biết họ gặp khó khăn do thiếu lao động có tay nghề. Các vị trí việc làm có nhu cầu cao nhất bao gồm nhà phát triển phần mềm thương mại điện tử (67%), chuyên gia tiếp thị kỹ thuật số (63%), chuyên gia chuỗi cung ứng và hậu cần (62%) và đại diện dịch vụ khách hàng đa ngôn ngữ (49%). Sự thiếu hụt này ảnh hưởng đáng kể đến khả năng đáp ứng nhu cầu hoạt động và duy trì tăng trưởng của các doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại điện tử.

    Thứ năm, tác động tiêu cực tới môi trường.

    Thương mại điện tử tăng trưởng nhanh bộc lộ nhiều yếu tố không bền vững, tác động xấu tới môi trường, nhất là vấn đề rác thải nhựa. Theo Hiệp hội thương mại điện tử Việt Nam (VECOM, sự phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử kéo theo nhiều tác hại môi trường, như phát thải trong đóng gói, hoàn thiện đơn hàng và đặt đồ ăn trực tuyến. Năm 2023, hoạt động kinh doanh trực tuyến và giao đồ ăn của Việt Nam vượt 20 tỷ USD. Ước tính, lĩnh vực này tiêu thụ tới 332 nghìn tấn bao bì, trong đó 171 nghìn tấn là bao bì nhựa, chủ yếu là loại dùng một lần. Người tiêu dùng trực tuyến ngày càng lo ngại về tác động môi trường của thương mại điện tử. Tuy nhiên, sự lựa chọn các giải pháp thân thiện môi trường hiện nay còn hạn chế, chủ yếu do người tiêu dùng phải chi trả thêm chi phí.

    Giải pháp phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam thời gian tới

    Nằm trong khu vực được đánh giá là phát triển năng động nhất về thương mại điện tử trên thế giới, Việt Nam có cả những cơ hội và thách thức. Để phát triển thương mại điện tử trong thời gian tới, Việt Nam chú trọng một số giải pháp sau:

    Thứ nhất, nhanh chóng hoàn thiện hành lang pháp lý và cơ chế, chính sách nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển thương mại điện tử. Hành lang pháp lý và cơ chế, chính sách đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc tạo dựng môi trường thuận lợi cho sự phát triển thương mại điện tử. Việt Nam cần sớm xây dựng Luật Thương mại điện tử nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thương mại điện tử; tạo điều kiện cho thương mại điện tử phát triển bền vững, làm động lực cho sự phát triển của nền kinh tế số. Rà soát, đánh giá toàn diện lại cơ chế, chính sách, khung pháp luật về thương mại điện tử. Qua đó, tập trung xây dựng, bổ sung, sửa đổi và ban hành mới các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật theo hướng tạo điều kiện, khuyến khích, hỗ trợ các hoạt động ứng dụng thương mại điện tử và các mô hình kinh doanh mới trên nền tảng công nghệ số phù hợp với thực tiễn phát triển thương mại điện tử tại Việt Nam. Tăng cường phối hợp giữa cơ quan quản lý thương mại điện tử và cơ quan thuế để nâng cao hiệu quả quản lý, đồng thời tăng cường kiểm soát, xác thực thông tin của thương nhân, tổ chức kinh doanh và người nộp thuế.

    Thứ haiphát triển hệ thống logicstis đồng bộ. Thị trường bán lẻ và xu hướng thương mại điện tử ngày càng phát triển, cùng với nhu cầu thay đổi của người tiêu dùng, đặc biệt là các yêu cầu về dịch vụ tức thời và nhanh chóng, sẽ tiếp tục mang lại cơ hội phát triển to lớn cho lĩnh vực hậu cần từ thành thị đến nông thôn. Để bắt kịp với sự thay đổi nhanh chóng của môi trường, bên cạnh việc tăng đầu tư cho phát triển cơ sở hạ tầng, Nhà nước cần tiếp tục đề ra các chính sách khuyến khích và hỗ trợ các nhà bán lẻ và công ty hậu cần nâng cao năng lực hậu cần thông minh và mở rộng mạng lưới với sự hỗ trợ của các công nghệ tiên tiến. Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy lĩnh vực bưu chính phát triển làm hạ tầng chuyển phát và logistics cho thương mại điện tử. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về bưu chính đáp ứng sự phát triển của thị trường thông qua việc rà soát, tháo gỡ khó khăn, rào cản cho doanh nghiệp; xây dựng định hướng, chiến lược để lĩnh vực bưu chính tiếp tục phát triển nhanh và bền vững.

    Thứ ba, bảo đảm an toàn trong giao dịch thương mại điện tử. Thương mại điện tử có nhiều tác động tích cực nhưng cũng dễ bị tin tặc phát tán virus, tấn công vào các website; phát tán thư điện tử, tin nhắn rác; đánh cắp tiền từ các thẻ ATM… Mặt khác, qua internet xuất hiện những giao dịch phi pháp như: ma túy, buôn lậu, bán hàng giả… do vậy, cần có cơ chế kiểm soát và phát hiện các hoạt động vi phạm. Trong đó, cần yêu cầu các sàn giao dịch thương mại điện tử tăng cường quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm, có biện pháp ngăn chặn, xử phạt với các doanh nghiệp bán hàng giả, hàng nhái… Đối với các doanh nghiệp và các sàn thương mại điện tử, cần tăng cường an ninh mạng, bảo mật, an toàn thông tin thanh toán điện tử. Nếu có nền tảng công nghệ tin cậy và ổn định, người dùng dễ tiếp cận hơn, chắc chắn rào cản cho thương mại điện tử sẽ được thu hẹp.

    Thứ tư, đa dạng hóa các kênh bán hàng điện tử. Khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư vào công đoạn nghiên cứu và phát triển để mở rộng nền tảng thương mại điện tử hạt nhân. Tạo môi trường cạnh tranh mạnh mẽ cho hệ sinh thái thương mại điện tử để các doanh nghiệp trong nước tăng đầu tư nghiên cứu tìm hiểu thị trường, nâng cao công nghệ, quản lý nhằm đa dạng hóa và phát triển thương mại điện tử theo chiều sâu. Từ đó, nâng cao chất lượng và tính cạnh tranh của thị trường thương mại điện tử Việt Nam, coi đây là một động lực cho sự phát triển của kinh tế số trong thời gian tới. Khuyến khích doanh nghiệp bên cạnh các kênh bán hàng điện tử quen thuộc cần ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, xây dựng thương hiệu và đẩy mạnh xây dựng hệ sinh thái thương mại điện tử riêng với việc tạo lập website làm trung tâm. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, giữ được khách hàng, mà còn giảm phụ thuộc vào sàn thương mại điện tử, đồng thời mở rộng cơ hội kinh doanh ra toàn cầu nhờ công nghệ AI và IT.

    Thứ năm, thúc đẩy thương mại điện tử xuyên biên giới. Việt Nam cần chủ động hợp tác về thương mại điện tử với các quốc gia và các tổ chức quốc tế thúc đẩy thương mại điện tử xuyên biên giới và thương mại phi giấy tờ, đặc biệt phối hợp với các thành viên APEC hoàn thiện và hài hòa hóa khung pháp lý thương mại điện tử của các nền kinh tế APEC tạo thuận lợi cho thương mại điện tử xuyên biên giới trong khu vực; tăng cường xây dựng năng lực để các nền kinh tế APEC có thể hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, siêu nhỏ tham gia vào thị trường thương mại điện tử xuyên biên giới trong khu vực và trên toàn thế giới; giải quyết những vấn đề mới và liên quan đến nhiều bên trong thương mại điện tử xuyên biên giới… Giảm thiểu các thủ tục hành chính thông quan để giảm chi phí và tiết kiệm thời gian để tạo điều kiện thuận lợi cho giao dịch thương mại điện tử xuyên biên giới, hướng tới đưa sản phẩm “Made in Vietnam” ra thị trường quốc tế.

    Thứ sáu, đẩy mạnh đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Muốn phát triển thương mại điện tử, ngoài việc đòi hỏi phải có một đội ngũ chuyên gia tin học giỏi, thường xuyên bắt kịp các thành tựu công nghệ thông tin mới, có khả năng thiết kế các phần mềm đáp ứng các nhu cầu của kinh tế số, mỗi người tham gia thương mại điện tử phải có khả năng sử dụng công nghệ, có thể trao đổi thông tin thành thạo trên mạng, có những hiểu biết cần thiết về thương mại, luật pháp… Phát triển nguồn nhân lực sẽ là giải pháp để phát triển thương mại điện tử ở các địa phương hiệu quả, giúp việc tiếp cận thương mại điện tử bình đẳng hơn giữa các địa phương với các thành phố, đô thị lớn.

    Thứ bảy, hướng tới phát triển thương mại điện tử bền vững. Thương mại điện tử Việt Nam đang trở thành động lực quan trọng cho nền kinh tế. Tuy nhiên, để phát triển bền vững, cần chú trọng giải quyết các vấn đề môi trường, bảo đảm hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Đây là trách nhiệm chung của doanh nghiệp, người tiêu dùng và các cơ quan quản lý nhà nước. Theo đó, các cơ quan quản lý nhà nước về thương mại điện tử, kinh tế số, logistics và bưu chính cần nhanh chóng ban hành chính sách và pháp luật về bảo vệ môi trường trong thương mại điện tử. Khuyến khích các doanh nghiệp công bố các sản phẩm thân thiện môi trường trên sàn thương mại điện tử để người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn; ứng dụng khoa học, công nghệ và ưu tiên bảo quản sản phẩm thân thiện môi trường; đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người mua sắm trực tuyến thông qua tổ chức các sự kiện về môi trường có liên quan tới thương mại điện tử./.

  • AI và thương mại điện tử giúp nông sản Việt vượt rào cản xuất khẩu

    AI và thương mại điện tử giúp nông sản Việt vượt rào cản xuất khẩu

    Nhờ công nghệ, những buổi livestream nông sản thu hút sự chú ý của người mua khi hình ảnh quen thuộc ở chợ quê giờ xuất hiện trên sàn thương mại điện tử.

    Cánh cửa xuyên biên giới

    Theo Thứ trưởng Bộ Công Thương Phan Thị Thắng, năm 2024 quy mô thị trường thương mại điện tử Việt Nam đạt hơn 25 tỷ USD, tăng trưởng 20% so với năm trước, chiếm khoảng 10% tổng mức bán lẻ cả nước.

    Việt Nam giữ vững vị trí trong nhóm 3 quốc gia thương mại điện tử lớn nhất Đông Nam Á. Không ít sản phẩm địa phương, trong đó có nhiều loại nông sản, đã tạo dựng được thương hiệu trên các sàn trong nước và bắt đầu tiến ra quốc tế.

    Con số này đặt Việt Nam vào dòng chảy chung của thế giới. Năm 2024, thị trường thương mại điện tử xuyên biên giới toàn cầu đạt gần 800 tỷ USD, với mức tăng trưởng hơn 30% mỗi năm. Trong bức tranh ấy, nông sản là mặt hàng có lợi thế đặc biệt: đa dạng, giá cạnh tranh, gắn với câu chuyện bản sắc vùng miền.

    Nếu trước đây, nông sản Việt chủ yếu “xuất khẩu thô”, đi theo những đơn hàng số lượng lớn qua trung gian, thì thương mại điện tử xuyên biên giới mở ra khả năng bán trực tiếp cho người tiêu dùng ở Hoa Kỳ, EU hay Trung Quốc – điều gần như bất khả thi chỉ một thập kỷ trước.

    Tuy nhiên, để nắm bắt cơ hội ấy, nông sản Việt vẫn phải đối mặt với nhiều rào cản lâu nay trong xuất khẩu. Nông sản bấy lâu luôn bị kìm hãm bởi nhiều rào cản: tiêu chuẩn chất lượng khắt khe, yêu cầu truy xuất nguồn gốc, chi phí logistics cao, marketing hạn chế và đặc biệt là khoảng cách đến người tiêu dùng cuối.

    Không ít doanh nghiệp chỉ dừng lại ở gia công, bán nguyên liệu cho đối tác nước ngoài và để thương hiệu bị che khuất sau nhãn mác ngoại.

    Trí tuệ nhân tạo (AI) được xem là lời giải mới. Ông Nguyễn Đức Thắng – Trưởng bộ phận Kỹ thuật Sản phẩm AI của Torus AI (Pháp), khẳng định AI đã trở thành “DNA mới của thương mại toàn cầu”. Ở Hoa Kỳ, hơn 30% doanh nghiệp thương mại điện tử B2B đã tích hợp AI toàn diện, châu Âu đang tăng tốc mạnh mẽ.

    Với AI, một buổi livestream nông sản có thể tự động hiển thị phụ đề đa ngôn ngữ, dịch song song cho khán giả ở nhiều quốc gia, gợi ý sản phẩm phù hợp với từng người xem dựa trên dữ liệu tiêu dùng, và thậm chí đưa ra khuyến nghị mua ngay trong khi phát sóng.

    Điều đó đồng nghĩa, nếu được tích hợp công nghệ, những buổi livestream hôm nay hoàn toàn có thể trở thành “cửa ngõ” cho nông sản Việt hiện diện trước hàng triệu khách hàng toàn cầu vào ngày mai.

    AI không dừng lại ở marketing hay trải nghiệm mua hàng. Với yêu cầu khắt khe về tiêu chuẩn, AI còn giúp xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc minh bạch, số hóa quy trình sản xuất, chứng minh chất lượng sản phẩm trước khi bước chân qua biên giới.

    Những công nghệ này biến rào cản thành lợi thế: thay vì lo ngại kiểm soát, doanh nghiệp có thể khoe với người tiêu dùng rằng hộp xoài họ mua đã được giám sát từ khi còn trên cây, với dữ liệu thời gian thực về đất, nước, thuốc bảo vệ thực vật.

    Trong logistics, AI dự báo nhu cầu theo mùa vụ, gom đơn hàng quốc tế để giảm chi phí vận tải, và thậm chí áp dụng định giá động cho từng thị trường. Một lô cà phê có thể được điều hướng tới châu Âu thay vì Hoa Kỳ nếu hệ thống nhận thấy giá bán và chi phí vận chuyển tại đó tối ưu hơn.

    Với thị trường thường xuyên biến động, những giải pháp này giúp nông sản Việt tránh tình trạng “được mùa mất giá” trên quy mô toàn cầu.

    Hạ tầng và nền tảng đồng hành

    Để AI phát huy tác dụng, cần một hạ tầng logistics đủ mạnh. Ông Đinh Thanh Sơn – Phó Tổng giám đốc ViettelPost – nhấn mạnh logistics chính là “xương sống” của thương mại điện tử, với mạng lưới phủ tới từng làng nghề.

    Các tuyến hàng hải từ cảng Cái Mép – Thị Vải đã rút ngắn thời gian đi Hoa Kỳ xuống còn 16 ngày, tới châu Âu 21 ngày. Hàng không mở rộng chuyến bay thẳng đến Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, giúp nông sản tươi sống có thể đến tay người mua nhanh chóng hơn.

    Mô hình Khu Thương mại Tự do (FTZ) cũng được đề xuất như một hạ tầng chiến lược, kết nối Việt Nam với Malaysia, UAE, EU. FTZ tích hợp kho ngoại quan và dữ liệu điện tử trước khi hàng đến, qua đó rút ngắn thời gian và giảm chi phí logistics, tạo điều kiện cho thương mại điện tử xuyên biên giới phát triển.

    Ở góc độ nền tảng toàn cầu, bà Lưu Huệ – Quản lý Tài khoản Cấp cao của Amazon Global Selling Việt Nam – cho biết Amazon đang triển khai chương trình quản lý tài khoản 1-1, đào tạo nhân sự, cung cấp công cụ AI để tối ưu vận hành và kết nối doanh nghiệp Việt với dịch vụ quốc tế.

    So với cách xuất khẩu truyền thống phụ thuộc nhiều vào hợp đồng thương mại và các tập đoàn phân phối, việc kết hợp hạ tầng logistics – nền tảng toàn cầu – AI giống như dựng thêm một “xa lộ số” cho nông sản Việt.

    Thương mại điện tử và AI đang mở ra một con đường mới, nhưng không phải chiếc đũa thần. Công nghệ có thể đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng nhanh hơn, nhưng nếu chất lượng không đạt chuẩn quốc tế, thương hiệu không rõ ràng, hay quy trình vận hành thiếu chuyên nghiệp, cánh cửa sẽ sớm khép lại.

    Đây là lúc doanh nghiệp nông sản cần thay đổi tư duy. Thay vì chỉ bán qua trung gian, họ có thể xây dựng thương hiệu riêng, trực tiếp giao tiếp với khách hàng quốc tế. Thay vì chờ đối tác đặt hàng, họ có thể chủ động thử nghiệm các mô hình D2C trên sàn thương mại điện tử. Và thay vì xem công nghệ là chi phí, cần coi đó là khoản đầu tư bắt buộc để tồn tại trong một thị trường đang toàn cầu hóa với tốc độ chưa từng có.

    Một buổi livestream nông sản hôm nay có thể chỉ vài trăm lượt xem. Nhưng nếu biết cách ứng dụng AI, kết nối hạ tầng logistics và khai thác các nền tảng quốc tế, thì mai này chính buổi livestream ấy có thể đưa một thương hiệu nông sản Việt chạm tới hàng triệu khách hàng ở Hoa Kỳ, EU hay Trung Quốc.

  • Chuyển đổi số trong ngành Chăn nuôi Việt Nam: Cơ hội, thách thức và giải pháp phát triển bền vững

    Chuyển đổi số trong ngành Chăn nuôi Việt Nam: Cơ hội, thách thức và giải pháp phát triển bền vững

    1. Đặt vấn đề

    1.1. Khái niệm về chuyển đổi số trong ngành Chăn nuôi

    Chuyển đổi số đã và đang được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau, nhưng định nghĩa của Microsoft được xem là tổng quát và đầy đủ. Theo đó, chuyển đổi số là quá trình “tư duy lại cách tổ chức kết nối con người, dữ liệu và quy trình để tạo ra giá trị mới”. Trong lĩnh vực chăn nuôi, giá trị này không chỉ giới hạn ở sản xuất mà còn mở rộng đến dịch vụ, kinh doanh và các hoạt động trong và ngoài hệ thống tuần hoàn.

    Khái niệm “tuần hoàn trong chăn nuôi” mang tính chất tương đối, bao gồm các mô hình tuần hoàn khép kín hoặc mở và cả các yếu tố kinh tế lẫn phi kinh tế. Dù không đề cập rõ ràng, “sản xuất chăn nuôi” luôn ngầm định yếu tố kinh tế, bởi con người không ngừng tìm kiếm giá trị kinh tế trong mọi hoạt động sản xuất.

    Gần đây, chuyển đổi số đã trở thành một cuộc cách mạng trên mọi mặt của đời sống xã hội tại Việt Nam, trở thành yếu tố quyết định cho sự phát triển bền vững trong thời đại công nghiệp 4.0. Trong bối cảnh ngành Chăn nuôi đang dần tiếp cận các công nghệ mới và định hình tư duy quản lý hiện đại, việc thúc đẩy chuyển đổi số đang mang lại cả cơ hội và thách thức lớn. Đây không chỉ là bước đi cần thiết để tăng cường năng lực cạnh tranh, mà còn là cách để ngành Chăn nuôi thích nghi với những biến động từ thị trường và công nghệ.

    1.2. Các bước trong chuyển đổi số

    Chuyển đổi số không diễn ra ngay lập tức mà là một quá trình có cấu trúc rõ ràng, bao gồm 3 bước cơ bản:

    Số hóa dữ liệu (Digitization): Chuyển đổi thông tin từ dạng vật lý (giấy, hình ảnh) sang dạng số hóa, tạo cơ sở dữ liệu điện tử.

    Số hóa quy trình (Digitalization): Ứng dụng công nghệ số để tối ưu hóa hoặc tự động hóa các quy trình hoạt động và sự phối hợp giữa các bộ phận.

    Chuyển đổi số toàn diện (Digital Transformation): Thay đổi mô hình hoạt động dựa trên công nghệ số để tạo ra giá trị mới, nâng cao hiệu quả quản lý, sản xuất và kinh doanh.

    Trong ngành Chăn nuôi Việt Nam, chúng ta hiện chỉ đang ở giai đoạn đầu – số hóa dữ liệu. Đây là bước đi nền tảng nhưng cũng là bước khó khăn nhất, đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng về hạ tầng và nhận thức.

    1.2.1. Công nghệ ứng dụng trong chuyển đổi số ngành Chăn nuôi

    Những công nghệ hiện đại có thể được áp dụng để thúc đẩy chuyển đổi số trong ngành Chăn nuôi, bao gồm:

    – Blockchain: Giúp truy xuất nguồn gốc sản phẩm, đảm bảo tính minh bạch và đáng tin cậy.

    – Dữ liệu lớn (Big Data): Phân tích dữ liệu từ các trang trại, thị trường, và chuỗi cung ứng để đưa ra quyết định chính xác.

    – Internet vạn vật (IoT): Kết nối và giám sát tự động các yếu tố như môi trường chuồng trại, sức khỏe vật nuôi.

    – Trí tuệ nhân tạo (AI): Hỗ trợ dự báo dịch bệnh, tối ưu hóa khẩu phần ăn và quy trình sản xuất.

    – Điện toán đám mây (Cloud Computing): Lưu trữ và quản lý dữ liệu một cách hiệu quả, dễ dàng truy cập và chia sẻ.

    1.2.2. Các khối chuyển đổi số trong ngành Chăn nuôi

    – Khối Nhà nước: Đóng vai trò định hướng chính sách, xây dựng khung pháp lý và hỗ trợ hạ tầng công nghệ.

    – Khối doanh nghiệp: Ứng dụng công nghệ để tối ưu hóa sản xuất và kinh doanh.

    – Khối nông hộ: Triển khai các giải pháp công nghệ phù hợp với quy mô và điều kiện sản xuất nhỏ lẻ.

    Điều quan trọng là cần xác định rõ ràng mục tiêu, mô hình, sự liên kết và chia sẻ dữ liệu giữa các khối này để tạo ra hệ thống đồng bộ. Trong đó, vai trò của cơ quan quản lý nhà nước là yếu tố quyết định, đảm bảo sự phối hợp hiệu quả và tránh lãng phí nguồn lực. (Hình 1)

    1.3. Vai trò của ngành Chăn nuôi trong nền kinh tế Việt Nam

    Ngành Chăn nuôi là một trong những trụ cột quan trọng của nền kinh tế nông nghiệp Việt Nam, không chỉ đảm bảo an ninh lương thực, mà còn góp phần đáng kể vào tăng trưởng GDP. Với hàng triệu hộ nông dân tham gia vào các hoạt động chăn nuôi, lĩnh vực này cung cấp thực phẩm, tạo việc làm và duy trì sinh kế cho một phần lớn dân số. Tuy nhiên, ngành Chăn nuôi đang phải đối mặt với nhiều thách thức như biến đổi khí hậu, dịch bệnh và sức ép cạnh tranh từ thị trường quốc tế. Những vấn đề này đòi hỏi ngành Chăn nuôi phải đổi mới và nâng cao hiệu quả để tiếp tục phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa.

    1.4. Mục tiêu phát triển và chiến lược chuyển đổi số

    Chiến lược Phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021-2025 đặt mục tiêu tăng trưởng giá trị sản xuất từ 4-5%/năm. Cụ thể, sản lượng các loại đạt: Thịt xẻ: 5,0-5,5 triệu tấn (thịt lợn chiếm 63-65%, gia cầm 26-28%, gia súc ăn cỏ 8-10%); Trứng: 18-19 tỷ quả; Sữa: 1,7-1,8 triệu tấn.

    Thông qua chuyển đổi số, ngành Chăn nuôi hướng tới: Đẩy mạnh công nghiệp hóa: Ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất, nâng cao giá trị gia tăng và năng suất; Phát triển bền vững: Thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường và kiểm soát dịch bệnh hiệu quả; Tăng cường an toàn sinh học: Sản phẩm chăn nuôi đạt tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

    2. Cơ hội và lợi ích từ chuyển đổi số trong ngành Chăn nuôi

    Chuyển đổi số đang mở ra những cơ hội to lớn cho ngành Chăn nuôi, không chỉ giúp nâng cao hiệu quả sản xuất mà còn thúc đẩy tính bền vững, mở rộng thị trường và tăng khả năng cạnh tranh trên trường quốc tế. Chuyển đổi số không chỉ là việc áp dụng công nghệ, mà còn là thay đổi mô hình quản lý, sản xuất và kinh doanh theo hướng tối ưu hóa quy trình và tạo ra giá trị mới. Đối với ngành Chăn nuôi, chuyển đổi số mang lại nhiều lợi ích thiết thực, cụ thể là:

    Tự động hóa quy trình: Áp dụng các công nghệ tiên tiến giúp tự động hóa hoạt động chăm sóc, quản lý sức khỏe vật nuôi và xử lý dữ liệu sản xuất.

    Nâng cao năng lực quản lý: Các giải pháp số hỗ trợ quản lý thông tin theo thời gian thực, giúp cải thiện việc ra quyết định và giảm thiểu rủi ro.

    Tối ưu hóa chuỗi cung ứng: Công nghệ số giúp minh bạch hóa chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ, nâng cao khả năng truy xuất nguồn gốc sản phẩm.

    Chuyển đổi số không chỉ là xu thế tất yếu mà còn là giải pháp để ngành Chăn nuôi Việt Nam cạnh tranh hiệu quả trên thị trường quốc tế, đáp ứng các tiêu chuẩn ngày càng khắt khe về chất lượng và an toàn thực phẩm. Đồng thời, đây cũng là nền tảng để ngành Chăn nuôi phát triển bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu và nhu cầu thị trường.

    2.1. Nâng cao hiệu quả sản xuất

    Chuyển đổi số mang đến giải pháp toàn diện cho việc tối ưu hóa và tự động hóa các quy trình trong ngành Chăn nuôi, đó là:

    – Tối ưu hóa quản lý: Công nghệ số cho phép giám sát sức khỏe vật nuôi, quản lý khẩu phần ăn và giảm thiểu lãng phí tài nguyên. Các hệ thống cảm biến và thiết bị đeo giúp người chăn nuôi phát hiện sớm bệnh tật, điều chỉnh dinh dưỡng hợp lý và tối ưu hóa hiệu quả chăm sóc.

    – Tự động hóa quy trình: Ứng dụng các hệ thống cho ăn tự động và cảm biến giám sát môi trường chuồng trại giúp nâng cao năng suất, giảm thiểu chi phí nhân công, đồng thời giảm rủi ro trong quá trình vận hành.

    Những cải tiến này không chỉ giúp giảm thiểu chi phí, mà còn tăng năng suất lao động, mang lại giá trị lớn hơn cho người chăn nuôi.

    2.2. Đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế

    Trong bối cảnh Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại tự do như CPTPP và EVFTA, yêu cầu về chất lượng sản phẩm ngày càng khắt khe hơn. Các công nghệ như blockchain đóng vai trò quan trọng trong việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm, đảm bảo tính minh bạch và đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế.

    Công nghệ Blockchain trong chuỗi cung ứng giúp xây dựng niềm tin với người tiêu dùng thông qua việc minh bạch hóa thông tin về quy trình sản xuất và chất lượng sản phẩm. Nhờ đó, ngành Chăn nuôi Việt Nam không chỉ tăng khả năng cạnh tranh, mà còn mở ra cơ hội xuất khẩu sang các thị trường quốc tế có yêu cầu cao.

    2.3. Phát triển bền vững

    Chăn nuôi chính xác, dựa trên dữ liệu, đang trở thành xu hướng tất yếu trong ngành:

    Giảm tác động môi trường: Quản lý dinh dưỡng và chất thải từ chăn nuôi một cách khoa học giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

    Tối ưu hóa nguồn lực: Các chiến lược dựa trên dữ liệu đảm bảo sử dụng tài nguyên hợp lý, từ đó thúc đẩy tính bền vững trong sản xuất.

    Việc áp dụng công nghệ vào quản lý chuỗi tuần hoàn, như mô hình 3F (Feed-Farm-Food), giúp giảm thất thoát, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên và cải thiện chất lượng sản phẩm.

    2.4. Mở rộng thị trường tiêu thụ

    Người tiêu dùng hiện nay ngày càng quan tâm đến chất lượng, nguồn gốc và an toàn thực phẩm. Đây là cơ hội lớn để các sản phẩm chăn nuôi ứng dụng công nghệ số chiếm lĩnh thị trường:

    Tăng niềm tin của người tiêu dùng: Các giải pháp truy xuất nguồn gốc không chỉ minh bạch hóa chuỗi cung ứng mà còn tạo dựng lòng tin vững chắc từ người tiêu dùng.

    Thúc đẩy thương mại điện tử: Việc tích hợp các sàn thương mại điện tử như Voso, Postmart vào hệ thống cơ sở dữ liệu chăn nuôi giúp người chăn nuôi và doanh nghiệp tiếp cận thị trường nhanh hơn, hiệu quả hơn.

    2.5. Tăng giá trị sản phẩm và thương hiệu

    Chuyển đổi số không chỉ nâng cao hiệu quả sản xuất, mà còn giúp xây dựng thương hiệu mạnh mẽ hơn cho sản phẩm chăn nuôi:

    Xây dựng thương hiệu: Các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số có cơ hội khẳng định vị thế thông qua việc cung cấp sản phẩm chất lượng cao, an toàn và minh bạch.

    Tăng giá trị sản phẩm: Công nghệ hỗ trợ định giá chính xác và tăng khả năng tiếp cận thị trường quốc tế, từ đó nâng cao giá trị kinh tế cho người chăn nuôi.

    2.6. Cầu nối người nông dân và thị trường

    Những nỗ lực trong việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu ngành Chăn nuôi đang giúp người nông dân tiếp cận gần hơn với thị trường. Cụ thể là:

    Hỗ trợ người chăn nuôi: Hệ thống cơ sở dữ liệu cung cấp thông tin kịp thời về giá cả, thị trường đầu ra, chất lượng con giống, thức ăn chăn nuôi và thông tin dịch bệnh. Điều này giúp người chăn nuôi đưa ra các quyết định phù hợp, nâng cao hiệu quả sản xuất.

    Kết nối doanh nghiệp và nông dân: Các doanh nghiệp có thể dễ dàng cập nhật thông tin thị trường, quảng bá sản phẩm và hợp tác với khách hàng thông qua hệ thống số hóa.

    2.7. Tăng năng suất và hiệu quả lao động

    Chuyển đổi số giúp tăng năng suất lao động và giá trị sản phẩm chăn nuôi thông qua: Cảnh báo dịch bệnh: Công nghệ số cung cấp dữ liệu thời gian thực về sức khỏe vật nuôi, giảm thiểu rủi ro dịch bệnh; Giảm thiểu ô nhiễm: Quản lý môi trường chuồng trại hiệu quả, giảm thiểu tác động đến môi trường xung quanh; Tối ưu hóa lao động: Tự động hóa giúp giải phóng sức lao động, giảm áp lực công việc và nâng cao hiệu quả sản xuất.

    2.8. Động lực cho sự phát triển bền vững

    Chuyển đổi số đã và đang trở thành động lực chính, tái định hình mô hình chăn nuôi truyền thống thành các mô hình hiện đại, chính xác, bền vững hơn. Với sự hỗ trợ từ công nghệ, ngành Chăn nuôi Việt Nam có cơ hội bứt phá, gia tăng giá trị sản phẩm và cải thiện đời sống cho hàng triệu người nông dân.

    3. Những thách thức trong chuyển đổi số ngành Chăn nuôi

    Chuyển đổi số ngành Chăn nuôi mang đến nhiều lợi ích, nhưng cũng tồn tại không ít thách thức lớn. Những khó khăn này không chỉ đến từ nội tại của Ngành, mà còn từ sự phối hợp chưa đồng bộ giữa các bên liên quan.

    3.1. Chi phí đầu tư cao

    Chuyển đổi số trong ngành Chăn nuôi đặt ra nhu cầu đầu tư tài chính lớn, trở thành một trong những rào cản lớn nhất đối với việc áp dụng công nghệ hiện đại. Các khoản chi phí chủ yếu bao gồm:

    Chi phí thiết bị và công nghệ: Việc triển khai các hệ thống cảm biến, máy móc tự động hóa, công nghệ IoT và các giải pháp kỹ thuật số đòi hỏi nguồn vốn lớn. Đây là thách thức đặc biệt đối với các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ, nơi khả năng tài chính hạn chế.

    Hạ tầng công nghệ: Xây dựng cơ sở dữ liệu lớn (Big Data) và thiết lập hạ tầng số tại các khu vực nông thôn, nơi kết nối internet và điều kiện cơ sở vật chất còn yếu kém, cần chi phí đáng kể.

    Đào tạo nguồn nhân lực: Chuyển đổi số không chỉ là câu chuyện về công nghệ, mà còn yêu cầu nhân lực có kiến thức và kỹ năng vận hành, quản lý các hệ thống công nghệ. Việc tổ chức các chương trình đào tạo và nâng cao năng lực cho người lao động đòi hỏi chi phí lâu dài và liên tục.

    Chi phí đầu tư cao là một thách thức lớn trong chuyển đổi số ngành Chăn nuôi, đặc biệt ở quy mô nông hộ và doanh nghiệp nhỏ. Để vượt qua rào cản này, cần có sự hỗ trợ tài chính từ phía Nhà nước, các chính sách khuyến khích và mô hình hợp tác công – tư nhằm chia sẻ nguồn lực và tối ưu hóa hiệu quả đầu tư. (Hình 2)

    3.2. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao

    Ngành Chăn nuôi đang thiếu đội ngũ nhân lực có kỹ năng và kiến thức về công nghệ số. Cụ thể:

    Kỹ năng công nghệ: Người lao động trong ngành chủ yếu có kinh nghiệm truyền thống, chưa được đào tạo bài bản về ứng dụng công nghệ.

    Chương trình đào tạo: Các khóa học, chương trình đào tạo hiện tại chưa đáp ứng đủ nhu cầu thực tiễn, gây khó khăn trong việc chuyển đổi mô hình sản xuất.

    Sự thiếu hụt nhân lực chuyên môn là một rào cản lớn trong quá trình triển khai công nghệ số đồng bộ và hiệu quả.

    3.3. Nhận thức chưa đồng đều

    Nhận thức chưa đồng đều về tầm quan trọng và lợi ích của chuyển đổi số đang là một trong những thách thức lớn đối với sự phát triển của ngành Chăn nuôi ở Việt Nam. Điều này được thể hiện rõ ở cả cấp độ cá nhân người chăn nuôi và doanh nghiệp trong ngành.

    3.3.1. Với người chăn nuôi nhỏ lẻ

    Phần lớn nông dân tại các vùng nông thôn vẫn duy trì mô hình sản xuất truyền thống và e ngại thay đổi, xuất phát từ 2 nguyên nhân chính:

    Thiếu hiểu biết: Nhiều người chăn nuôi chưa nhận thức được giá trị lâu dài mà chuyển đổi số mang lại, bao gồm việc tối ưu hóa quản lý sản xuất, tiết kiệm chi phí và nâng cao năng suất lao động.

    Tâm lý ngại rủi ro: Sự lo lắng về chi phí đầu tư ban đầu cùng với thiếu niềm tin vào hiệu quả thực tế của công nghệ mới khiến họ dè dặt trong việc áp dụng các giải pháp chuyển đổi số.

    3.3.2. Với doanh nghiệp nhỏ và vừa

    Các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs), chiếm phần lớn trong ngành Chăn nuôi, cũng gặp nhiều rào cản trong việc tiếp cận và ứng dụng công nghệ số.

    Hạn chế tài chính: Khả năng cân đối nguồn vốn để đầu tư vào hạ tầng công nghệ là một trở ngại lớn đối với các doanh nghiệp nhỏ. Điều này khiến họ gặp khó khăn trong việc triển khai các giải pháp công nghệ phù hợp.

    Tầm nhìn chiến lược hạn chế: Nhiều doanh nghiệp chưa xây dựng được chiến lược và kế hoạch dài hạn để nhận ra rằng chuyển đổi số không chỉ là xu hướng, mà còn là yếu tố quyết định khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững.

    Sự thiếu đồng đều trong nhận thức không chỉ làm chậm lại quá trình hiện đại hóa của ngành Chăn nuôi, mà còn làm giảm cơ hội tận dụng những lợi ích mà chuyển đổi số mang lại. Việc nâng cao nhận thức ở cả người chăn nuôi và doanh nghiệp thông qua các chương trình đào tạo, hỗ trợ tài chính và chiến lược truyền thông đồng bộ là cần thiết để thúc đẩy sự thay đổi này.

    3.4. Tăng trưởng chưa đồng bộ

    Dù ngành Chăn nuôi Việt Nam đã có những bước tiến đáng kể qua từng thập kỷ, sự tăng trưởng vẫn thiếu tính chiến lược và đồng bộ:

    Phát triển rời rạc: Sự liên kết giữa các khối trong chuỗi giá trị (nhà nước, doanh nghiệp, nông hộ) chưa chặt chẽ, dẫn đến hiệu quả chung bị hạn chế.

    Thiếu định hướng quốc tế: trong thập kỷ này, ngành Chăn nuôi Việt Nam mới thực sự hướng đến mục tiêu chuyên nghiệp hóa quy mô lớn với công nghệ cao, nhắm đến thị trường quốc tế một cách rõ nét hơn.

    Sự chậm trễ trong chuyển đổi số: Chuyển đổi số trong chăn nuôi đã bắt đầu hình thành và mang lại kết quả nhất định, nhưng tốc độ phát triển không đồng đều giữa các khối:

    Khối doanh nghiệp lớn: Với tiềm lực tài chính và nhân sự, các doanh nghiệp lớn có thể nhanh chóng thích nghi và áp dụng công nghệ.

    Khối cơ quan quản lý nhà nước: Đây là nhóm giữ vai trò dẫn dắt, nhưng tốc độ thay đổi còn chậm do rào cản thủ tục hành chính và thiếu khung pháp lý hoàn thiện.

    Khối nông hộ: Tình trạng chậm trễ của các nông hộ, do hạn chế về vốn, nhận thức và kỹ năng, đang làm chậm quá trình chuyển đổi số toàn ngành.

    Khởi đầu từ con số 0: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế và những biến động toàn cầu, chuyển đổi số trong chăn nuôi Việt Nam dường như vẫn ở giai đoạn sơ khai:

    Hình thức tự phát: Chuyển đổi số đang diễn ra nhưng thiếu sự liên kết và phối hợp giữa các bên tham gia.

    Đa chi phí và áp lực: Người chăn nuôi phải đối mặt với nhiều gánh nặng, từ chi phí thức ăn, lao động, quản lý dịch bệnh, đến sự bấp bênh của giá cả thị trường. Điều này làm giảm đi động lực và nhiệt huyết tham gia vào chuyển đổi số. (Hình 3)

    3.4. Hệ thống pháp lý chưa hoàn thiện

    Hệ thống pháp lý và chính sách hỗ trợ chuyển đổi số trong nông nghiệp còn nhiều điểm bất cập:

    Khung pháp lý: Thiếu các quy định đồng bộ để quản lý dữ liệu, bảo vệ quyền lợi các bên tham gia và đảm bảo tính minh bạch.

    Chính sách hỗ trợ: Các cơ chế khuyến khích doanh nghiệp và nông dân ứng dụng công nghệ số còn hạn chế, chưa thực sự đi vào thực tế.

    Việc này làm chậm quá trình triển khai chuyển đổi số và giảm hiệu quả của các sáng kiến công nghệ.

    3.5. Thách thức trong xây dựng cơ sở dữ liệu lớn (Big Data)

    3.5.1. Chất lượng dữ liệu – Yếu tố quyết định

    Dữ liệu đầu vào: Dữ liệu cần chính xác, cập nhật thường xuyên và nhất quán. Nếu dữ liệu đầu vào không đúng, mọi phân tích và dự báo đều không đáng tin cậy (“rác vào, rác ra”).

    Nguồn dữ liệu không đồng nhất: Dữ liệu thu thập từ nông hộ, doanh nghiệp, và cơ quan quản lý có thể khác nhau về định dạng, cấu trúc, và độ tin cậy. Điều này làm giảm giá trị tổng hợp và phân tích.

    3.5.2. Liên kết và tích hợp dữ liệu

    Rời rạc giữa các bên tham gia: Việc liên kết dữ liệu giữa các khối như nông dân, doanh nghiệp, và cơ quan quản lý còn lỏng lẻo, thiếu một hệ thống đồng bộ và tiêu chuẩn chung.

    Khả năng tích hợp hạn chế: Dữ liệu từ các công nghệ khác nhau (IoT, cảm biến, blockchain,…) cần được tích hợp chính xác vào một hệ thống tập trung để khai thác hiệu quả, điều này đòi hỏi các giải pháp công nghệ cao cấp và phù hợp.

    3.5.3. Bảo mật và an ninh mạng

    Nguy cơ rò rỉ thông tin: Với khối lượng lớn dữ liệu nhạy cảm liên quan đến sản xuất, giao dịch và thị trường, an ninh mạng trở thành ưu tiên hàng đầu.

    Yêu cầu bảo vệ: Phải đảm bảo hệ thống được bảo mật trước các nguy cơ như tấn công mạng, đánh cắp thông tin và sử dụng dữ liệu sai mục đích.

    3.5.4. Chi phí đầu tư và duy trì

    Chi phí ban đầu cao: Việc xây dựng cơ sở dữ liệu lớn đòi hỏi đầu tư lớn vào hạ tầng công nghệ, phần mềm và nhân lực. Đây là thách thức lớn đối với các nông hộ nhỏ lẻ và doanh nghiệp vừa và nhỏ.

    Chi phí duy trì dài hạn: Bảo trì, cập nhật và nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu cũng yêu cầu ngân sách đáng kể. Điều này đòi hỏi cam kết tài chính ổn định từ Nhà nước và các bên tham gia.

    3.5.5. Những yếu tố thách thức cụ thể

    Việc xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu lớn đặt ra một loạt yêu cầu và thách thức cụ thể:

    Phối hợp hợp tác: Cần có sự đồng tâm và phối hợp chặt chẽ giữa các bên tham gia, từ nông dân, doanh nghiệp, đến cơ quan quản lý, để đảm bảo tính đồng bộ và giá trị thực tiễn của dữ liệu.

    Xây dựng khung xương hệ thống: Hệ thống cơ sở dữ liệu phải được thiết kế sao cho có thể phát triển mở rộng và đồng bộ trong tương lai.

    Chính xác thời gian thực: Dữ liệu cần được thu thập và xử lý trong thời gian thực để đảm bảo giá trị sử dụng trong việc ra quyết định và dự báo.

    Phân tích và dự đoán: Hệ thống phải có khả năng khai thác và phân tích dữ liệu một cách hiệu quả, hỗ trợ các dự đoán nhanh chóng, chính xác về xu hướng thị trường, dịch bệnh và hiệu quả sản xuất.

    Xác thực dữ liệu: Đảm bảo tính chính xác và minh bạch của dữ liệu, giảm thiểu sai lệch từ các nguồn nhập liệu.

    Bảo mật và tích hợp: Đối mặt với sự đa dạng của các nguồn dữ liệu và công nghệ, hệ thống cần có khả năng bảo mật cao và tích hợp linh hoạt.

    Chi phí và đầu tư: Việc duy trì hệ thống đòi hỏi nguồn lực tài chính liên tục, không chỉ cho hạ tầng, mà còn cho nhân lực chuyên môn để vận hành và cải tiến.

    Việc xây dựng cơ sở dữ liệu lớn cho ngành Chăn nuôi là một yêu cầu cấp thiết trong bối cảnh chuyển đổi số hiện nay. Tuy nhiên, để vượt qua những thách thức về chất lượng, liên kết, bảo mật và chi phí, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các bên liên quan. Đồng thời, cần đầu tư mạnh mẽ vào hạ tầng công nghệ, nhân lực và xây dựng khung pháp lý hỗ trợ. Chỉ khi giải quyết được những thách thức này, ngành Chăn nuôi Việt Nam mới có thể tận dụng tối đa sức mạnh của dữ liệu lớn, hướng tới phát triển bền vững và cạnh tranh quốc tế. (Hình 4)

    3.6. Thách thức đối với quản lý dịch bệnh và an toàn thực phẩm

    Chuyển đổi số trong quản lý dịch bệnh và đảm bảo chất lượng sản phẩm là nhiệm vụ phức tạp nhất.

    Giám sát dịch bệnh: Việc ứng dụng công nghệ để dự báo và kiểm soát dịch bệnh đòi hỏi sự chính xác và dữ liệu thời gian thực.

    Chất lượng sản phẩm: Đảm bảo an toàn thực phẩm trong toàn bộ chuỗi cung ứng vẫn là một bài toán khó khi chuyển đổi số chưa hoàn thiện.

  • Nông sản vươn xa trên không gian thương mại điện tử

    Nông sản vươn xa trên không gian thương mại điện tử

    Trong kỷ nguyên số, thương mại điện tử đang mở ra không gian phát triển mới, giúp sản phẩm địa phương vượt qua giới hạn địa lý, tiếp cận người tiêu dùng trong nước và quốc tế. Với hơn 650 sản phẩm OCOP đạt hạng từ 3 đến 5 sao, Thái Nguyên đang khẳng định vị thế là một trong những địa phương năng động trong chuyển đổi số nông nghiệp.

    Chỉ tính trong 10 tháng năm 2025, tổng doanh số sản phẩm của tỉnh trên sàn Shopee đã đạt gần 1.000 tỷ đồng, minh chứng rõ ràng cho khả năng thích ứng nhanh và tư duy đổi mới của địa phương với xu hướng thương mại hiện đại, nơi công nghệ, xúc tiến và văn hóa.

    Mở rộng thị trường số cho nông sản địa phương

    Sức bật của nông sản Thái Nguyên trên thị trường số không chỉ đến từ số lượng đơn hàng, mà còn là kết quả của chiến lược xúc tiến thương mại đồng bộ, có tầm nhìn dài hạn. Từ các hội chợ truyền thống như “Công Thương – OCOP Thái Nguyên 2025”, “Chợ Tết Công đoàn 2025” đến các chương trình giao lưu quốc tế với Hàn Quốc, tỉnh đã liên tục mở rộng cơ hội quảng bá, giúp sản phẩm OCOP tiếp cận gần hơn với người tiêu dùng, nhà đầu tư và đối tác tiềm năng.

    Cùng với các hoạt động xúc tiến trực tiếp, thương mại điện tử được Thái Nguyên xác định là “hướng đi chiến lược” trong thời kỳ chuyển đổi số. Gian hàng “Bản Việt – Thái Nguyên” trên sàn Shopee, do Hợp tác xã Bản Việt phối hợp cùng tỉnh xây dựng, hiện đăng tải 94 sản phẩm và bộ sản phẩm, tổ chức 125 phiên livestream, bán ra 1.140 đơn hàng. Đây là mô hình tiên phong cho việc ứng dụng công nghệ để mở rộng thị trường và nâng cao nhận diện sản phẩm địa phương.

    Không chỉ dừng lại ở Shopee, xứ đệ nhất danh trà còn tận dụng nền tảng TikTok như một “chợ phiên số” để quảng bá nông sản. Các chương trình “Chợ phiên OCOP Thái Nguyên 2025” hay “Cây na số và nông sản Thái Nguyên năm 2025” thu hút đông đảo người xem, tạo nên không gian giao lưu sinh động giữa người sản xuất và người tiêu dùng. Mỗi buổi livestream là một hành trình kể chuyện từ quy trình sản xuất, chế biến đến văn hóa vùng miền giúp khách hàng hiểu sâu hơn về chất lượng và giá trị của sản phẩm.

    Ông Kiều Thượng Chất – chủ vườn na tại xã Võ Nhai (Thái Nguyên) chia sẻ: “Chúng tôi rất mong muốn được tập huấn, hướng dẫn cụ thể về cách bán hàng trên các sàn thương mại điện tử và mạng xã hội. Nông dân trồng na cần được hỗ trợ từ những việc đơn giản như cách lập tài khoản, đăng tải hình ảnh, mô tả sản phẩm cho đến kỹ năng quản lý đơn hàng, đóng gói, vận chuyển để giữ chất lượng quả na khi đến tay người tiêu dùng”.

    Ngoài ra, ông Chất cũng muốn học thêm về cách thanh toán trực tuyến an toàn, cách quảng bá sản phẩm qua livestream hay chạy quảng cáo để tiếp cận nhiều khách hàng hơn. Nếu được trang bị đầy đủ những kiến thức này, chắc chắn việc tiêu thụ na sẽ thuận lợi hơn rất nhiều.

    Công nghệ trở thành “đòn bẩy” nâng tầm thương hiệu OCOP Thái Nguyên

    Phía sau những con số tăng trưởng ấn tượng là sự vào cuộc đồng bộ của chính quyền và các cơ quan quản lý. Sở Công Thương Thái Nguyên đã phối hợp với các địa phương tuyên truyền, vận động cơ sở kinh doanh tham gia tuyến phố thương mại điện tử, đồng thời tổ chức các lớp đào tạo kỹ năng mở gian hàng, xây dựng hình ảnh, vận hành trên nền tảng số. Sự hỗ trợ này giúp doanh nghiệp nhỏ và hợp tác xã nhanh chóng bắt nhịp với xu thế, từng bước hình thành tư duy kinh doanh hiện đại và chuyên nghiệp.

    Bên cạnh Shopee, Thái Nguyên đang mở rộng hoạt động trên các nền tảng khác như Lazada, Tiki, Zalo Shop, đồng thời kết hợp với các hội chợ trực tuyến quốc tế, triển lãm chuyên ngành và gian hàng offline tại nhiều sự kiện lớn. Đây là chiến lược “song hành” vừa duy trì kết nối trực tiếp với khách hàng, vừa phát triển mạnh thị trường trực tuyến, hướng tới mục tiêu đa kênh, đa nền tảng trong xúc tiến thương mại.

    Theo số liệu của Công ty Cổ phần Khoa học Dữ liệu, doanh số 10 tháng năm 2025 của Thái Nguyên trên sàn Shopee đạt hơn 997 tỷ đồng. Con số này không chỉ thể hiện hiệu quả kinh tế, mà còn phản ánh bước tiến trong tư duy phát triển khi công nghệ được xem là “đòn bẩy” quan trọng để nâng tầm giá trị sản phẩm địa phương.

    Thái Nguyên đang chứng minh rằng, khi nông sản được kết nối với công nghệ, mỗi sản phẩm OCOP đều có thể vươn xa, phục vụ thị trường trong nước và chinh phục người tiêu dùng quốc tế. Doanh số gần 1.000 tỷ đồng trên Shopee không chỉ là thành quả kinh tế, mà còn là minh chứng cho con đường phát triển đúng hướng nơi sáng tạo, bản sắc và công nghệ cùng hòa quyện để định hình “thương hiệu số” Thái Nguyên trên bản đồ thương mại điện tử Việt Nam.

  • 7 Chiến Lược Marketing Hiệu Quả Cho Doanh Nghiệp Chăn Nuôi: Tăng Doanh Thu & Xây Dựng Thương Hiệu

    7 Chiến Lược Marketing Hiệu Quả Cho Doanh Nghiệp Chăn Nuôi: Tăng Doanh Thu & Xây Dựng Thương Hiệu

    Ngành chăn nuôi đang đối mặt với tình trạng cạnh tranh ngày càng gay gắt, trong bối cảnh chi phí sản xuất biến động và nhu cầu tiêu dùng thay đổi nhanh chóng. Một chiến lược marketing hiệu quả đang trở thành yếu tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp.

    1. Phân Tích Thị Trường Chăn Nuôi Hiện Đại: Cơ Hội & Thách Thức

    Ngành chăn nuôi đang trải qua những biến động lớn với nhiều cơ hội và thách thức đan xen. Hiểu rõ bối cảnh thị trường là nền tảng cho mọi chiến lược marketing hiệu quả.

    1.1. Xu hướng ngành chăn nuôi 2023-2024: Dữ liệu thị trường mới nhất

    Thị trường chăn nuôi năm 2023-2024 chứng kiến các xu hướng chính:

    • Tăng trưởng nhu cầu thực phẩm organic: Nghiên cứu từ Viện Nghiên cứu Nông nghiệp Hữu cơ (FiBL) cho thấy người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sản phẩm chăn nuôi không sử dụng kháng sinh và hormone.
    • Tiêu chuẩn truy xuất nguồn gốc: Khảo sát từ Nielsen IQ chỉ ra rằng người tiêu dùng đang ngày càng quan tâm đến quy trình sản xuất, nguồn gốc thức ăn và điều kiện chăn nuôi.
    • Chuyển đổi số trong nông nghiệp: Báo cáo của Deloitte về chuyển đổi số trong nông nghiệp ghi nhận sự gia tăng ứng dụng IoT và dữ liệu lớn trong quản lý trang trại.
    • Chuỗi cung ứng xanh: Nghiên cứu từ Viện Nghiên cứu Chính sách Thực phẩm Quốc tế (IFPRI) cho thấy xu hướng ưu tiên đối tác có chứng nhận bền vững đang tăng mạnh.
    • Tác động của biến đổi khí hậu: Báo cáo từ FAO ghi nhận chi phí sản xuất chăn nuôi đang chịu ảnh hưởng từ biến động thời tiết và nguồn thức ăn.

    1.2. Bối cảnh cạnh tranh và thách thức marketing trong ngành

    Ngành chăn nuôi đối mặt với các thách thức marketing đặc thù:

    • Hàng hóa đồng nhất: Khó khăn trong việc tạo khác biệt giữa các sản phẩm cùng loại
    • Chu kỳ sản xuất dài: Yêu cầu chiến lược marketing dài hạn và kiên nhẫn
    • Biến động giá cả: Cần chiến lược linh hoạt để ứng phó với biến động thị trường
    • Rào cản kỹ thuật: Khó khăn trong việc truyền thông thông tin kỹ thuật phức tạp đến người tiêu dùng
    • Chuỗi giá trị dài: Cần tiếp cận nhiều đối tượng khách hàng trong chuỗi giá trị

    1.3. Cơ hội tiếp cận khách hàng mới cho doanh nghiệp chăn nuôi

    Bất chấp thách thức, các doanh nghiệp chăn nuôi có nhiều cơ hội mở rộng thị trường:

    • Thị trường ngách: Theo Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC), phân khúc sản phẩm chăn nuôi đặc sản, hữu cơ đang có tốc độ tăng trưởng tốt.
    • Xuất khẩu: Báo cáo từ Bộ Công Thương ghi nhận nhu cầu quốc tế về thực phẩm chất lượng cao từ Việt Nam đang tăng trưởng.
    • Liên kết B2B: Hợp tác với ngành F&B, bán lẻ và chế biến thực phẩm.
    • Thương mại điện tử: Theo Hiệp hội Thương mại Điện tử Việt Nam (VECOM), kênh bán hàng trực tuyến cho sản phẩm nông nghiệp đang phát triển mạnh.
    • Trải nghiệm nông trại: Du lịch nông nghiệp kết hợp quảng bá sản phẩm.

    2. Xác Định Chính Xác Phân Khúc Khách Hàng Trong Ngành Chăn Nuôi

    Hiểu rõ khách hàng là nền tảng của mọi chiến lược marketing thành công. Ngành chăn nuôi có đặc thù với nhiều phân khúc khách hàng khác nhau, mỗi nhóm có nhu cầu và hành vi mua hàng riêng biệt.

    2.1. Phương pháp phân tích và xây dựng buyer persona chăn nuôi

    Để xây dựng buyer persona hiệu quả cho ngành chăn nuôi, cần thực hiện các bước chính:

    • Thu thập dữ liệu thực tế: Phỏng vấn trực tiếp khách hàng hiện tại, khảo sát với khách hàng tiềm năng
    • Phân tích hành vi mua hàng: Xác định quy trình ra quyết định, yếu tố ảnh hưởng, và điểm đau chính
    • Mapping nhu cầu đặc thù: Liên hệ nhu cầu với đặc điểm nhân khẩu học và quy mô hoạt động
    • Xác định kênh tiếp cận: Xác định nguồn thông tin tin cậy và kênh truyền thông ưa thích
    • Tạo profile chi tiết: Tổng hợp thông tin thành profile buyer persona hoàn chỉnh

    Framework Buyer Persona Ngành Chăn Nuôi:

    • Thông tin cơ bản: Tên, chức vụ, vai trò, quyền quyết định
    • Đặc điểm doanh nghiệp: Quy mô, loại hình, vị trí địa lý
    • Thách thức & Mục tiêu: Điểm đau, mục tiêu ngắn/dài hạn
    • Quy trình mua hàng: Trigger, research, evaluation, decision
    • Kênh tiếp cận: Online/offline, nguồn thông tin

    2.2. Nhu cầu đặc thù của 4 phân khúc khách hàng chính trong ngành

    2.2.1. Nông dân/hộ gia đình quy mô nhỏ

    Đặc điểm:

    • Quy mô: 5-100 con
    • Vốn đầu tư hạn chế
    • Ra quyết định dựa trên giá và kinh nghiệm

    Nhu cầu chính:

    • Sản phẩm giá cả phải chăng, hiệu quả cao
    • Hỗ trợ kỹ thuật và đào tạo thực tế
    • Phương thức thanh toán linh hoạt
    • Khả năng tiếp cận thông tin dễ hiểu

    Điểm tiếp cận marketing:

    • Đào tạo trực tiếp tại địa phương
    • Video hướng dẫn ngắn trên Facebook/YouTube
    • Nhóm Zalo/Facebook địa phương
    • Tờ rơi/tài liệu đơn giản tại đại lý

    2.2.2. Trang trại vừa và lớn

    Đặc điểm:

    • Quy mô: 500-10,000+ con
    • Đầu tư chuyên nghiệp
    • Quy trình ra quyết định phức tạp, nhiều bên liên quan

    Nhu cầu chính:

    • Giải pháp tổng thể tối ưu hiệu suất
    • Đảm bảo an toàn sinh học
    • Hỗ trợ kỹ thuật chuyên sâu và liên tục
    • ROI rõ ràng và số liệu chứng minh

    Điểm tiếp cận marketing:

    • Hội thảo chuyên ngành và demo tại trang trại
    • Báo cáo nghiên cứu và case study chi tiết
    • Website chuyên nghiệp với thông tin kỹ thuật
    • Tư vấn 1-1 và dịch vụ hậu mãi

    2.2.3. Công ty chế biến thực phẩm

    Đặc điểm:

    • Mua khối lượng lớn và ổn định
    • Yêu cầu cao về chất lượng và tiêu chuẩn
    • Quy trình đấu thầu/hợp đồng dài hạn

    Nhu cầu chính:

    • Nguồn cung ổn định, đạt tiêu chuẩn quốc tế
    • Truy xuất nguồn gốc và chứng nhận an toàn
    • Đối tác có khả năng đáp ứng đơn hàng lớn
    • Giá cả cạnh tranh và ổn định

    Điểm tiếp cận marketing:

    • B2B networking và triển lãm ngành
    • Hồ sơ năng lực và catalog chuyên nghiệp
    • Email marketing cá nhân hóa
    • LinkedIn và website B2B

    2.2.4. Doanh nghiệp thương mại & phân phối

    Đặc điểm:

    • Đa dạng sản phẩm và thương hiệu
    • Quan tâm đến biên lợi nhuận và khả năng bán hàng
    • Mạng lưới phân phối rộng

    Nhu cầu chính:

    • Chính sách thương mại hấp dẫn
    • Hỗ trợ marketing và bán hàng
    • Đào tạo đội ngũ bán hàng về sản phẩm
    • Sản phẩm có điểm khác biệt trên thị trường

    Điểm tiếp cận marketing:

    • Chương trình khuyến mãi và incentives
    • Tài liệu bán hàng và marketing toolkit
    • Hội nghị đại lý/nhà phân phối
    • Đào tạo sản phẩm và chương trình loyalty

    2.3. Customer Journey Map: Hành trình của khách hàng từ nhận biết đến mua hàng

    Customer Journey Map giúp doanh nghiệp hiểu rõ hành trình của khách hàng và xác định điểm tiếp xúc quan trọng để tối ưu hóa marketing:

    Giai đoạn 1: Nhận biết vấn đề

    • Trigger: Hiệu suất thấp, dịch bệnh, chi phí cao, quy định mới
    • Hoạt động: Tìm kiếm thông tin, hỏi đồng nghiệp, tìm chuyên gia
    • Touchpoints: Google search, hội nhóm ngành, báo chuyên ngành
    • Cơ hội marketing: SEO, bài viết giải quyết vấn đề, quảng cáo targeted

    Giai đoạn 2: Nghiên cứu giải pháp

    • Hoạt động: So sánh các giải pháp, đánh giá uy tín thương hiệu
    • Touchpoints: Website, case studies, đánh giá từ khách hàng
    • Cơ hội marketing: Content marketing, testimonials, video demo

    Giai đoạn 3: Đánh giá và lựa chọn

    • Hoạt động: Liên hệ trực tiếp, yêu cầu báo giá, tham quan demo
    • Touchpoints: Nhân viên bán hàng, tư vấn viên kỹ thuật, demo tại trang trại
    • Cơ hội marketing: Đào tạo đội ngũ bán hàng, tài liệu kỹ thuật, sự kiện demo

    Giai đoạn 4: Mua hàng và triển khai

    • Hoạt động: Ký hợp đồng, thanh toán, triển khai sử dụng
    • Touchpoints: Hợp đồng, hóa đơn, đội ngũ triển khai
    • Cơ hội marketing: Quy trình mua hàng đơn giản, tư vấn triển khai

    Giai đoạn 5: Sử dụng và hậu mãi

    • Hoạt động: Sử dụng sản phẩm, đánh giá hiệu quả, hỗ trợ kỹ thuật
    • Touchpoints: Hotline hỗ trợ, đội ngũ kỹ thuật, kênh feedback
    • Cơ hội marketing: Chương trình chăm sóc khách hàng, thu thập feedback

    3. Xây Dựng Chiến Lược Thương Hiệu Khác Biệt Cho Doanh Nghiệp Chăn Nuôi

    Trong thị trường chăn nuôi cạnh tranh cao, việc xây dựng thương hiệu khác biệt là yếu tố quyết định giúp doanh nghiệp nổi bật và tạo lợi thế cạnh tranh bền vững.

    3.1. Positioning Canvas: Định vị thương hiệu trong ngành chăn nuôi

    Positioning Canvas là công cụ giúp xác định vị thế độc đáo của thương hiệu:

    Xác định thị trường mục tiêu: Phân khúc khách hàng cụ thể với nhu cầu chưa được đáp ứng

    Phân tích cạnh tranh: Đánh giá đối thủ trực tiếp và gián tiếp

    • Đối thủ trực tiếp: Các doanh nghiệp cùng ngành, cùng sản phẩm
    • Đối thủ gián tiếp: Giải pháp thay thế cho cùng nhu cầu

    Xác định điểm khác biệt:

    • Công nghệ độc quyền
    • Phương pháp chăn nuôi đặc biệt
    • Nguồn gen vượt trội
    • Dịch vụ kỹ thuật vượt trội
    • Mô hình kinh doanh đổi mới

    Lợi ích rõ ràng: Chuyển đổi đặc điểm sản phẩm thành lợi ích khách hàng

    • Tăng năng suất: Số liệu cụ thể về tăng trọng, tỷ lệ đẻ…
    • Giảm chi phí: Tiết kiệm thức ăn, giảm chi phí thuốc…
    • Giảm rủi ro: Tỷ lệ sống cao hơn, ít dịch bệnh hơn…

    Reason to believe: Bằng chứng xác thực hỗ trợ tuyên bố

    • Nghiên cứu khoa học
    • Case studies với số liệu cụ thể
    • Chứng nhận, giải thưởng
    • Testimonials từ khách hàng uy tín

    Brand Essence: Tinh thần cốt lõi của thương hiệu trong 3-5 từ

    3.2. USP & Value Proposition: Điểm độc đáo của sản phẩm chăn nuôi

    USP (Unique Selling Proposition) là lời hứa độc đáo của thương hiệu đối với khách hàng. Một USP hiệu quả trong ngành chăn nuôi cần:

    Cụ thể và đo lường được:

    • “Tăng tỷ lệ sinh sản so với giống truyền thống”
    • “Giảm chi phí thức ăn với cùng khối lượng tăng trọng”

    Liên quan trực tiếp đến nhu cầu khách hàng:

    • Tăng lợi nhuận
    • Giảm rủi ro dịch bệnh
    • Đáp ứng quy định mới
    • Tiếp cận thị trường cao cấp

    Khó sao chép:

    • Công nghệ đã đăng ký bảo hộ
    • Nguồn gen độc quyền
    • Quy trình độc đáo đã được chứng minh

    Value Proposition Canvas: Một công cụ hiệu quả để xác định cụ thể giá trị mang lại cho từng phân khúc khách hàng, bao gồm:

    • Nhu cầu/Vấn đề của khách hàng
    • Giải pháp của doanh nghiệp
    • Lợi ích cụ thể
    • Điểm khác biệt so với đối thủ

    3.3. Brand Story: Kể câu chuyện thương hiệu chăn nuôi có sức ảnh hưởng

    Câu chuyện thương hiệu hiệu quả trong ngành chăn nuôi cần tuân theo cấu trúc sau:

    1. Nguồn gốc & Sứ mệnh:
    • Lý do thành lập doanh nghiệp
    • Tầm nhìn của người sáng lập
    • Vấn đề ngành muốn giải quyết
    1. Hành trình & Thách thức:
    • Khó khăn đã vượt qua
    • Bước ngoặt quan trọng
    • Đổi mới và cải tiến
    1. Giá trị cốt lõi:
    • Triết lý kinh doanh
    • Cam kết về chất lượng
    • Trách nhiệm xã hội và môi trường
    1. Minh chứng thành công:
    • Câu chuyện của khách hàng
    • Tác động tích cực đến ngành
    • Thành tựu đáng tự hào
    1. Tầm nhìn tương lai:
    • Hướng phát triển
    • Cam kết liên tục cải tiến
    • Đóng góp cho ngành chăn nuôi

    Nguyên tắc kể chuyện hiệu quả:

    • Trung thực và xác thực
    • Cụ thể với số liệu và ví dụ
    • Tạo cảm xúc và kết nối
    • Nhất quán trên mọi kênh truyền thông

    4. Content Marketing Chuyên Sâu Cho Ngành Chăn Nuôi

    Chiến lược content marketing đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng thương hiệu và tiếp cận khách hàng trong ngành chăn nuôi. Một kế hoạch nội dung toàn diện sẽ giúp doanh nghiệp tạo giá trị, xây dựng niềm tin và thúc đẩy quyết định mua hàng.

    4.1. Content Matrix: Kế hoạch nội dung toàn diện cho doanh nghiệp chăn nuôi

    Content Matrix là công cụ giúp lập kế hoạch nội dung phù hợp cho từng phân khúc khách hàng ở mỗi giai đoạn của hành trình mua hàng:

    Cho nông dân/hộ gia đình nhỏ:

    • Giai đoạn nhận biết: Video ngắn về vấn đề phổ biến (dịch bệnh, năng suất thấp)
    • Giai đoạn tìm hiểu: Bài viết “cách làm” đơn giản, infographic kỹ thuật
    • Giai đoạn cân nhắc: So sánh giải pháp, tính toán chi phí-lợi nhuận
    • Giai đoạn quyết định: Hướng dẫn sử dụng, chính sách bảo hành, khuyến mãi

    Cho trang trại vừa và lớn:

    • Giai đoạn nhận biết: Báo cáo xu hướng ngành, phân tích thách thức
    • Giai đoạn tìm hiểu: Webinar chuyên sâu, white paper kỹ thuật
    • Giai đoạn cân nhắc: Case study chi tiết, ROI calculator, demo tại trang trại
    • Giai đoạn quyết định: Proposal cá nhân hóa, roadmap triển khai

    Cho công ty chế biến thực phẩm:

    • Giai đoạn nhận biết: Báo cáo về tiêu chuẩn chất lượng và an toàn thực phẩm
    • Giai đoạn tìm hiểu: Hồ sơ năng lực, chứng nhận quốc tế
    • Giai đoạn cân nhắc: So sánh chi tiết tiêu chuẩn sản phẩm, quy trình sản xuất
    • Giai đoạn quyết định: Đề xuất hợp tác, mẫu hợp đồng, chính sách đối tác

    Cho nhà phân phối:

    • Giai đoạn nhận biết: Thông tin thị trường và cơ hội kinh doanh
    • Giai đoạn tìm hiểu: Catalog sản phẩm, chính sách đại lý
    • Giai đoạn cân nhắc: Phân tích biên lợi nhuận, chiến lược bán hàng
    • Giai đoạn quyết định: Chương trình khuyến mãi, tài liệu marketing

    4.2. 5 định dạng nội dung hiệu quả nhất cho ngành chăn nuôi

    4.2.1. Video hướng dẫn kỹ thuật & quy trình chăn nuôi

    Video là định dạng hiệu quả nhất cho ngành chăn nuôi vì:

    • Minh họa trực quan quy trình phức tạp
    • Phù hợp với đối tượng thiên về thực hành hơn lý thuyết
    • Dễ tiếp cận qua smartphone (phổ biến ở khu vực nông thôn)

    Các loại video hiệu quả:

    • Video hướng dẫn ngắn (2-5 phút): Kỹ thuật cụ thể, xử lý vấn đề phổ biến
    • Video so sánh thực tế: Trước/sau khi sử dụng sản phẩm
    • Phỏng vấn chuyên gia: Chia sẻ kiến thức chuyên sâu
    • Testimonial từ nông dân/trang trại: Trải nghiệm thực tế

    Tiêu chuẩn sản xuất:

    • Chất lượng tốt nhưng không cần quá chuyên nghiệp
    • Nhấn mạnh tính xác thực hơn là hình thức
    • Phụ đề cho nội dung kỹ thuật phức tạp
    • Có CTA rõ ràng (đăng ký tư vấn, download tài liệu)

    4.2.2. Blog chuyên môn & báo cáo nghiên cứu

    Nội dung văn bản chuyên sâu giúp xây dựng uy tín chuyên môn và hỗ trợ SEO:

    Blog chuyên môn:

    • Bài hướng dẫn: Quy trình kỹ thuật chi tiết (1,500-2,000 từ)
    • Phân tích vấn đề: Nguyên nhân và giải pháp cho thách thức phổ biến
    • Cập nhật xu hướng: Công nghệ mới, quy định mới, thị trường

    Báo cáo nghiên cứu:

    • Nghiên cứu thực địa: Số liệu so sánh hiệu quả sản phẩm
    • Phân tích thị trường: Xu hướng, dự báo, cơ hội
    • White papers kỹ thuật: Giải pháp chuyên sâu cho vấn đề phức tạp

    Nguyên tắc phát triển:

    • Dựa trên dữ liệu và nghiên cứu thực tế
    • Kết hợp lý thuyết và ứng dụng thực tiễn
    • Phân đoạn rõ ràng, sử dụng heading, bullet points
    • Bao gồm hình ảnh, biểu đồ minh họa

    4.2.3. Infographic & tài liệu trực quan

    Infographic đặc biệt hiệu quả cho ngành chăn nuôi vì giúp đơn giản hóa thông tin phức tạp:

    Các loại infographic hiệu quả:

    • Quy trình kỹ thuật: Các bước thực hiện trực quan
    • So sánh số liệu: Hiệu quả sản phẩm, ROI
    • Danh sách kiểm tra: Checklist an toàn sinh học, phòng bệnh
    • Tổng hợp kiến thức: “Cẩm nang” vấn đề phổ biến và giải pháp

    Thiết kế hiệu quả:

    • Đơn giản, không quá nhiều chi tiết
    • Tuân theo flow logic từ trên xuống hoặc trái sang phải
    • Sử dụng biểu tượng trực quan thay vì chỉ text
    • Màu sắc nhất quán với thương hiệu

    4.2.4. Podcast & webinar ngành

    Định dạng âm thanh và video trực tiếp giúp xây dựng cộng đồng và tương tác sâu hơn:

    Podcast chuyên ngành

    • Phỏng vấn chuyên gia: Chia sẻ kinh nghiệm, giải pháp
    • Phân tích xu hướng: Thảo luận về thay đổi thị trường, công nghệ mới
    • Q&A: Giải đáp câu hỏi từ khách hàng, giải quyết vấn đề phổ biến

    Webinar chuyên sâu:

    • Đào tạo kỹ thuật: Hướng dẫn quy trình, kỹ thuật mới
    • Ra mắt sản phẩm: Giới thiệu tính năng, lợi ích, demo thực tế
    • Panel thảo luận: Mời chuyên gia ngành thảo luận vấn đề nóng

    Yếu tố thành công:

    • Nội dung có giá trị thực tế, giải quyết vấn đề cụ thể
    • Người dẫn/diễn giả có chuyên môn cao
    • Tương tác với người tham gia (Q&A, poll)
    • Follow-up với tài liệu bổ sung sau sự kiện

    4.2.5. Testimonial & case study khách hàng

    Nội dung chứng thực từ khách hàng là yếu tố quan trọng nhất để xây dựng niềm tin:

    Testimonial hiệu quả:

    • Video phỏng vấn: Khách hàng chia sẻ trải nghiệm thực tế (1-3 phút)
    • Quote kèm hình ảnh: Trích dẫn ngắn gọn từ khách hàng thành công
    • Before/After: Hình ảnh, số liệu so sánh trước và sau khi sử dụng

    Case study chi tiết:

    • Bối cảnh & thách thức: Mô tả tình trạng ban đầu, vấn đề cần giải quyết
    • Giải pháp áp dụng: Chi tiết về sản phẩm/dịch vụ đã triển khai
    • Kết quả cụ thể: Số liệu ROI, tăng năng suất, giảm chi phí
    • Quotes từ khách hàng: Xác nhận kết quả từ người sử dụng

    Yếu tố thành công:

    • Trung thực, xác thực (không tạo dựng testimonial)
    • Số liệu cụ thể, định lượng được
    • Phù hợp với phân khúc khách hàng mục tiêu
    • Kết hợp yếu tố cảm xúc và lý tính

    4.3. Lịch xuất bản nội dung tối ưu: Từ quý đến năm

    Một lịch xuất bản nội dung hiệu quả cho ngành chăn nuôi cần tính đến tính mùa vụ và chu kỳ kinh doanh:

    Lịch trình hàng quý:

    • Tháng 1 (Quý 1): Tổng kết năm trước, xu hướng năm mới, kế hoạch phát triển
    • Tháng 4 (Quý 2): Cập nhật công nghệ mới, giải pháp mùa nóng
    • Tháng 7 (Quý 3): Phòng chống dịch bệnh mùa mưa, tối ưu chi phí
    • Tháng 10 (Quý 4): Chuẩn bị sản xuất mùa cao điểm, kế hoạch năm sau

    Kế hoạch hàng tháng:

    • Tuần 1: Báo cáo ngành, xu hướng thị trường
    • Tuần 2: Nội dung kỹ thuật chuyên sâu, hướng dẫn quy trình
    • Tuần 3: Case study, testimonial khách hàng
    • Tuần 4: Webinar, Q&A, giải đáp thắc mắc

    Tần suất theo kênh:

    • Website/Blog: 1-2 bài chuyên sâu/tuần
    • Facebook: 3-5 posts/tuần
    • YouTube: 1-2 videos/tuần
    • Email newsletter: 1 bản tin tổng hợp/tuần
    • Webinar: 1 buổi/tháng
    • Báo cáo nghiên cứu: 1 báo cáo/quý

    Lưu ý về tính mùa vụ:

    • Điều chỉnh nội dung theo mùa vụ chăn nuôi
    • Tăng cường nội dung phòng bệnh trước mùa dịch
    • Cung cấp giải pháp tối ưu chi phí trong thời điểm giá đầu vào tăng
    • Hỗ trợ tiếp cận thị trường vào dịp cao điểm tiêu thụ

    5. Chiến Lược Digital Marketing Đa Kênh Cho Doanh Nghiệp Chăn Nuôi

    Digital marketing đóng vai trò ngày càng quan trọng trong ngành chăn nuôi, giúp doanh nghiệp tiếp cận khách hàng hiệu quả với chi phí hợp lý. Chiến lược đa kênh sẽ đảm bảo phủ sóng tất cả điểm tiếp xúc với khách hàng.

    5.1. Website chuyên nghiệp: Yếu tố then chốt và bộ checklist tối ưu

    Website là trung tâm của mọi hoạt động digital marketing. Một website chuyên nghiệp cho doanh nghiệp chăn nuôi cần đảm bảo:

    Cấu trúc website tối ưu:

    • Trang chủ: Giới thiệu tổng quan, USP, CTA chính
    • Sản phẩm/Dịch vụ: Phân loại rõ ràng theo danh mục, đối tượng
    • Giải pháp theo ngành: Phân chia theo loại vật nuôi, quy mô chăn nuôi
    • Kiến thức chuyên môn: Blog, video, tài liệu kỹ thuật
    • Về chúng tôi: Lịch sử, đội ngũ chuyên gia, chứng nhận
    • Khách hàng & Case study: Testimonial, dự án thành công
    • Liên hệ: Form liên hệ, bản đồ, hotline hỗ trợ kỹ thuật 24/7

    10 yếu tố UX/UI tối ưu:

    • Thời gian tải trang dưới 3 giây
    • Responsive trên mọi thiết bị (đặc biệt là mobile)
    • Menu navigation đơn giản, logic
    • Hình ảnh chất lượng cao, liên quan đến ngành
    • CTA rõ ràng, nổi bật trên mọi trang
    • Form liên hệ đơn giản, ít trường thông tin
    • Chatbot/live chat hỗ trợ khách hàng
    • Testimonial và social proof nổi bật
    • Nội dung ngắn gọn, chia đoạn, dễ đọc
    • Tính năng tìm kiếm thông minh, filter theo nhu cầu

    Checklist SEO on-page:

    • Meta title (50-60 ký tự) chứa từ khóa chính
    • Meta description (150-160 ký tự) hấp dẫn, có CTA
    • URL ngắn gọn, chứa từ khóa chính
    • Heading (H1, H2, H3) sử dụng từ khóa một cách tự nhiên
    • Alt text cho tất cả hình ảnh
    • Schema markup cho sản phẩm, FAQ, review
    • Trang tải nhanh (tối ưu hình ảnh, minify CSS/JS)
    • Mobile-friendly (Google Mobile-Friendly Test)
    • Internal linking hợp lý giữa các trang liên quan
    • Trang có ít nhất 1,000 từ nội dung chất lượng

    5.2. SEO ngành chăn nuôi: Từ khóa, cấu trúc & content hub

    SEO là chiến lược dài hạn, bền vững để tiếp cận khách hàng khi họ đang tìm kiếm giải pháp:

    Nghiên cứu từ khóa ngành chăn nuôi:

    Từ khóa chính:

    • “Giống [loại vật nuôi] cao sản”
    • “Thức ăn chăn nuôi [loại vật nuôi]”
    • “Thuốc thú y [bệnh/vấn đề]”
    • “Thiết bị chuồng trại [loại vật nuôi]”
    • “Giải pháp an toàn sinh học”

    Từ khóa dài (long-tail):

    • “Cách phòng bệnh [tên bệnh] ở [vật nuôi]”
    • “Chi phí xây dựng trang trại [loại vật nuôi] quy mô [số lượng]”
    • “Làm thế nào để tăng tỷ lệ đẻ ở [vật nuôi]”
    • “Quy trình chăn nuôi [vật nuôi] theo tiêu chuẩn [VietGAP/Global GAP]”
    • “So sánh hiệu quả giống [tên giống] vs [tên giống]”

    Cấu trúc website tối ưu cho SEO:

    • Pillar Pages: Trang chủ đề chính về mỗi loại vật nuôi
    • Cluster Pages: Trang con chi tiết về từng vấn đề/giải pháp
    • Internal Linking: Liên kết chặt chẽ giữa pillar và cluster

    Content Hub cho ngành chăn nuôi:

    • Trung tâm: Trang tổng quan về chăn nuôi [loại vật nuôi]
    • Nhánh 1: Giống và nhân giống
    • Nhánh 2: Dinh dưỡng và thức ăn
    • Nhánh 3: Quản lý chuồng trại
    • Nhánh 4: Phòng và trị bệnh
    • Nhánh 5: Tiêu chuẩn và chứng nhận
    • Nhánh 6: Marketing và tiêu thụ sản phẩm

    Local SEO cho doanh nghiệp chăn nuôi:

    • Google Business Profile đầy đủ thông tin
    • Consistency thông tin NAP (Name, Address, Phone)
    • Tối ưu từ khóa địa phương (tên tỉnh/thành + từ khóa chính)
    • Xây dựng backlink từ website địa phương uy tín

    5.3. Social Media Marketing: Chiến lược riêng cho từng nền tảng

    Mỗi nền tảng mạng xã hội có đặc điểm và đối tượng riêng, đòi hỏi chiến lược khác nhau:

    5.3.1. Facebook & YouTube: Tiếp cận nông dân & hộ gia đình

    Chiến lược Facebook:

    Nội dung:

    • Post ngắn gọn, kèm hình ảnh/video chất lượng
    • Tips hữu ích, giải pháp vấn đề phổ biến
    • Chia sẻ kinh nghiệm từ nông dân thành công
    • Thông báo webinar, sự kiện, khuyến mãi

    Tối ưu tương tác:

    • Đăng bài thời điểm 19h-21h (sau giờ làm việc)
    • Tỷ lệ nội dung: 70% giáo dục, 20% giải trí, 10% bán hàng
    • Sử dụng hashtag ngành (#channuoi, #thucanchannnuoi)
    • Tạo và quản lý nhóm cộng đồng theo chủ đề/địa phương

    Chiến lược YouTube:

    Format video:

    • Hướng dẫn kỹ thuật (5-10 phút)
    • Q&A với chuyên gia (15-20 phút)
    • Vlog tham quan trang trại thành công (10-15 phút)
    • Webinar/hội thảo ghi lại (30-60 phút)

    Tối ưu kênh:

    • Thumbnail hấp dẫn, thống nhất style
    • Tiêu đề rõ ràng, chứa từ khóa tìm kiếm
    • Mô tả chi tiết, kèm timestamp và links
    • Phụ đề cho nội dung kỹ thuật

    5.3.2. LinkedIn & Twitter: Kết nối B2B

    Chiến lược LinkedIn:

    Nội dung:

    • Báo cáo ngành, phân tích thị trường
    • Thông tin về partnership, dự án lớn
    • Thought leadership từ lãnh đạo công ty
    • Case study với khách hàng doanh nghiệp

    Tối ưu tương tác:

    • Đăng bài vào giờ hành chính (9h-11h, 14h-16h)
    • Tham gia nhóm ngành chăn nuôi, nông nghiệp
    • Kết nối với decision makers tại công ty mục tiêu
    • Sử dụng LinkedIn ads để target chính xác

    Chiến lược Twitter:

    Nội dung:

    • Cập nhật tin tức ngành nhanh chóng
    • Live-tweet từ sự kiện ngành
    • Chia sẻ insights ngắn gọn từ lãnh đạo
    • Link đến bài báo, nghiên cứu mới

    Tối ưu tương tác:

    • 5-7 tweets/ngày, spacing đều
    • Follow và tương tác với KOLs ngành
    • Sử dụng hashtag phổ biến trong ngành
    • Tham gia vào các cuộc thảo luận ngành

    5.3.3. TikTok & Instagram: Thu hút thế hệ nông dân trẻ

    Chiến lược TikTok:

    Nội dung:

    • Video ngắn (15-60 giây) về tips hữu ích
    • Trước/sau khi áp dụng giải pháp
    • Tham quan nhanh trang trại hiện đại
    • “Did you know” về facts thú vị ngành chăn nuôi

    Tối ưu tương tác:

    • Sử dụng nhạc nền phổ biến
    • Tham gia challenges phù hợp
    • Hợp tác với nông dân có ảnh hưởng
    • Hashtag trending + hashtag ngành

    Chiến lược Instagram:

    Nội dung:

    • Hình ảnh chất lượng cao từ trang trại
    • Infographic đẹp mắt về quy trình/số liệu
    • Instagram Stories cho behind-the-scenes
    • Reels cho tips ngắn và demo sản phẩm

    Tối ưu tương tác:

    • Đăng 4-5 posts/tuần, Stories hàng ngày
    • Grid layout có tính thẩm mỹ cao
    • Location tagging tại trang trại, sự kiện
    • Sử dụng product tags cho sản phẩm

    5.4. Email Marketing tự động hóa cho ngành chăn nuôi

    Email marketing vẫn là kênh có ROI cao nhất, đặc biệt hiệu quả cho doanh nghiệp B2B:

    Chiến lược phát triển danh sách email:

    • Form đăng ký trên website kèm lead magnet (ebook, checklist)
    • Landing page chuyên biệt cho từng sản phẩm/dịch vụ
    • Đăng ký webinar/hội thảo trực tuyến
    • Checkin tại sự kiện, hội chợ nông nghiệp
    • Tích hợp CRM với các kênh bán hàng

    Phân khúc danh sách email:

    • Theo loại vật nuôi (gà, lợn, bò…)
    • Theo quy mô (hộ gia đình, trang trại vừa, trang trại lớn)
    • Theo vị trí địa lý (miền Bắc, miền Trung, miền Nam)
    • Theo giai đoạn mua hàng (mới biết, đang cân nhắc, khách hàng hiện tại)
    • Theo hành vi (đã đọc nội dung X, đã tham gia webinar Y)

    Workflow email tự động hóa:

    Welcome Sequence:

    • Email chào mừng + giới thiệu về công ty
    • Tài liệu giá trị phù hợp với phân khúc
    • Testimonial từ khách hàng tương tự
    • Giới thiệu sản phẩm/dịch vụ phù hợp
    • CTA (đăng ký tư vấn, liên hệ đại lý)

    Nurturing Sequence:

    • Nội dung giáo dục về vấn đề ngành
    • Case study giải quyết vấn đề tương tự
    • So sánh giải pháp của bạn vs đối thủ
    • FAQ và giải đáp thắc mắc phổ biến
    • Offer đặc biệt có thời hạn

    Re-engagement Sequence:

    • “Chúng tôi nhớ bạn” + update mới
    • Sản phẩm/dịch vụ mới phù hợp
    • Testimonial mới từ khách hàng
    • Khảo sát ngắn để hiểu nhu cầu
    • Offer đặc biệt để kích hoạt mua hàng

    Các KPI theo dõi:

    • Open rate: Mục tiêu >20% cho ngành chăn nuôi
    • Click-through rate: Mục tiêu >3%
    • Conversion rate: Tỷ lệ email -> lead/sale
    • Unsubscribe rate: Dưới 0.5%/campaign
    • ROI: Doanh thu từ email/chi phí thực hiện